
Con kê thép: Giải pháp thay thế tối ưu cho con kê bê tông
- Truyền thống, con kê bê tông đúc được sử dụng phổ biến nhờ chi phí thấp và tính dễ sản xuất.
- Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ và yêu cầu khắt khe về chất lượng, con kê làm từ chất liệu thép đang nổi lên như một giải pháp thay thế hiệu quả tại công trường.

Mục lục
Cấu Tạo Của Lồng Thép Cọc Khoan Nhồi
Lồng thép cọc khoan nhồi là bộ phận quan trọng trong kết cấu móng cọc, giúp gia cố cọc bê tông, tăng khả năng chịu lực và chống uốn. Lồng thép được chế tạo từ các thanh thép và được liên kết chặt chẽ để đảm bảo độ bền vững.
Lồng thép cọc khoan nhồi bao gồm các thành phần cơ bản sau:
-
Thép chủ (Thép dọc)
- Là các thanh thép có đường kính lớn, chịu lực chính của cọc.
- Bố trí dọc theo chiều dài cọc, được liên kết bằng thép đai hoặc thép xoắn.
- Thông thường sử dụng thép có đường kính từ D16 đến D40, tùy theo yêu cầu thiết kế.
-
Thép đai (Thép vòng)
- Là các thanh thép có đường kính nhỏ hơn thép chủ, giúp giữ ổn định hình dạng của lồng thép.
- Thép đai có thể là dạng vòng tròn hoặc xoắn ốc, đường kính phổ biến từ D6 đến D12.
- Khoảng cách giữa các thép đai thường từ 100mm – 300mm, tùy vào đường kính cọc và yêu cầu chịu lực.
-
Cóc Nối Lồng Thép (Ubolt)
- Dùng để liên kết các đoạn lồng thép khi lắp đặt ngoài hiện trường.
- Có thể là cóc nối hàn hoặc cóc nối bulong, đảm bảo sự chắc chắn và dễ dàng thi công.
-
Cữ Định Vị (Con Kê)
- Được hàn vào lồng thép để tạo khoảng cách phù hợp giữa lồng thép và thành hố khoan.
- Đảm bảo lớp bê tông bảo vệ đúng tiêu chuẩn, giúp cọc có độ bền cao và tránh ăn mòn thép.
-
Thanh Giằng (Thép tăng cường – nếu có)
- Dùng để gia cố thêm cho lồng thép khi cần chịu tải trọng lớn.
- Bố trí ở các vị trí đặc biệt theo yêu cầu thiết kế.


Con kê bê tông đúc: Ưu và nhược điểm
- Ưu điểm của loại này là giá thành rẻ, phù hợp với các công trình nhỏ.
- Tuy nhiên, nhược điểm lớn là trọng lượng nặng, dễ bị vỡ trong quá trình vận chuyển hoặc lắp đặt, và khả năng bám dính với bê tông tươi đôi khi không đồng nhất, dẫn đến nguy cơ rạn nứt hoặc giảm độ bền của cọc.

Con kê thép: Lựa chọn hiện đại
Con kê thép (hay còn gọi là cữ định vị, vai kê lồng thép, vai bò) thường được làm từ thép bản hoặc thép cán, khắc phục được nhiều hạn chế của con kê bê tông.
- Với thiết kế nhỏ gọn, chắc chắn, con kê thép đảm bảo độ bền cơ học cao, không bị biến dạng hay gãy vỡ khi chịu lực trong quá trình thi công.
- Đặc biệt, chất liệu thép giúp con kê bám chặt vào lồng thép, giảm thiểu sai lệch vị trí khi đổ bê tông, đồng thời đảm bảo lớp bảo vệ bê tông đồng đều.

Lợi ích của việc sử dụng con kê thép
-
Độ chính xác cao: Con kê thép cố định lồng thép tốt hơn, tránh hiện tượng xô lệch trong quá trình đổ bê tông dưới áp lực lớn.
-
Tiết kiệm thời gian: Không cần đúc sẵn như con kê bê tông, con kê thép có thể được gia công nhanh chóng hoặc đặt hàng theo kích thước yêu cầu.
-
Tăng độ bền công trình: Sự đồng nhất giữa thép và bê tông giúp giảm nguy cơ ăn mòn cốt thép, nâng cao tuổi thọ cọc khoan nhồi.
-
Thân thiện với môi trường: Giảm lượng phế liệu từ con kê bê tông vỡ, đồng thời thép có thể tái chế sau khi sử dụng.
Ứng dụng thực tế tại công trường
- Tại các công trình lớn, đặc biệt là những dự án đòi hỏi tiến độ nhanh và chất lượng cao như cầu đường, nhà cao tầng, con kê thép đang dần thay thế con kê bê tông.
- Việc lắp đặt con kê thép đơn giản, chỉ cần hàn hoặc buộc cố định vào lồng thép, giúp tiết kiệm nhân công và đảm bảo thi công đúng tiêu chuẩn TCVN 9395:2013 về cọc khoan nhồi và Tiêu chuẩn ngành 22TCN-257-2000

Các tiêu chuẩn của con kê thép
Tiêu chuẩn TCVN 9395- 2013
- Cọc khoan nhồi – thi công và nghiệm thu
Mục 8.4 Định tâm lồng thép
- Định tâm lồng thép bằng các con kê chế tạo từ thép trơn hàn vào cốt chủ đồi xứng qua tâm cọc, hoặc bằng các viên tròn xi măng-cát, theo nguyên lý bánh xe trượt, cổ định vào giữa 2 thanh cốt chủ bằng thanh thép trục.
- Chiều rộng hoặc bán kính con kê phụ thuộc vào chiều dày lớp bảo hộ, thông thường là 5 cm. Số lượng con kê phải đủ để hạ lồng thép chính tâm.
Tiêu chuẩn ngành 22TCN-257-2000
Chương 5 – Công tác cốt thép
Mục 5.9 – Định tâm lồng thép
- Khi lắp đặt lồng thép trong lỗ khoan, để định vị chính xác tâm và tránh sự va chạm của lồng cốt thép vào thành vách, cần phải sử dụng các thiết bị định tâm lồng thép hoặc con đệm:
- Các con cữ (Tai định vị): Con cữ được làm bằng thanh thép trơn, bàn vào cốt thép đọc và được gọi là thanh trượt.
- Kích thước của thanh trượt được chọn căn cứ vào kích thước lồng cốt thép và đường kính lỗ khoan thực tế.
- Thông thường gắn 4 thanh trượt trên một mức (cùng một cao độ).
- Đối với các cọc có đường kính lớn, cữ đầu tiên (mức gần mũ cọc nhất) được gắn 8 thanh trượt.
- Giữa các mức thường cách nhau khoảng 3 m. Các con cữ phải cứng, không bị biến dạng khi gia công, lắp đặt

Chất liệu của con kê thép
Thép đen
- Là loại thép thông dụng, không qua xử lý bề mặt, có giá thành thấp nhất.
- Thép đen phù hợp với các công trình không yêu cầu cao về chống ăn mòn, nhưng cần được sử dụng trong môi trường khô ráo để tránh rỉ sét.

Thép mạ kẽm nhúng nóng
- Được phủ một lớp kẽm bảo vệ, thép mạ kẽm nhúng nóng có khả năng chống ăn mòn vượt trội, thích hợp cho các công trình ở vùng ven biển hoặc nơi có độ ẩm cao.
- Lớp mạ kẽm giúp kéo dài tuổi thọ con kê và cọc khoan nhồi.
Thép không gỉ (INOX)
- Với thành phần chứa crom và niken, thép không gỉ có khả năng chống ăn mòn tuyệt vời, phù hợp với các dự án đặc biệt đòi hỏi độ bền cao trong môi trường khắc nghiệt như hóa chất hoặc nước mặn.
- Tuy nhiên, chi phí của INOX thường cao hơn so với hai loại trên.

Thành Phần Hóa Học & Cơ Tính
1. Thành Phần Hóa Học
Thành phần | Thép Carbon | Thép Không Gỉ (Inox 304, 316) |
---|---|---|
Carbon (C) | 0.05 – 1.70% | 0.08% (304), 0.08% (316) |
Mangan (Mn) | 0.3 – 1.65% | 2.0% (304, 316) |
Silicon (Si) | 0.1 – 0.5% | 0.75% (304, 316) |
Lưu Huỳnh (S) | ≤ 0.05% | ≤ 0.03% |
Phốt pho (P) | ≤ 0.04% | ≤ 0.045% |
Crôm (Cr) | Không có | 18 – 20% (304), 16 – 18% (316) |
Niken (Ni) | Không có | 8 – 10.5% (304), 10 – 14% (316) |
Molypden (Mo) | Không có | 2 – 3% (316) |
- Thép Carbon: Thành phần chủ yếu là sắt và carbon, không có crôm, niken nên dễ bị ăn mòn.
- Thép Không Gỉ: Chứa crôm (Cr) giúp chống gỉ sét, niken (Ni) tăng độ bền, molypden (Mo) tăng khả năng chống ăn mòn trong môi trường hóa chất.
2. Cơ Tính (Tính Chất Cơ Học)
Cơ tính | Thép Carbon | Thép Không Gỉ (Inox 304, 316) |
---|---|---|
Độ bền kéo (MPa) | 400 – 1000 | 515 – 620 |
Độ chảy (MPa) | 250 – 600 | 205 – 275 |
Độ giãn dài (%) | 10 – 25% | 40 – 50% |
Độ cứng (HB) | 120 – 200 | 140 – 190 |
Khả năng hàn | Tốt (với thép carbon thấp) | Rất tốt |
Chống ăn mòn | Kém | Rất tốt (đặc biệt inox 316) |
- Thép Carbon: Có độ bền cao, giá thành rẻ nhưng khả năng chống ăn mòn thấp.
- Thép Không Gỉ: Chống ăn mòn tốt hơn, độ bền cao hơn nhưng giá thành cao hơn thép carbon.
Đơn vị gia công con kê thép theo yêu cầu
Thép Hùng Phát là đơn vị sản xuất con kê thép dùng cho cọc khoan nhồi, đảm bảo chất lượng cao và đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật cho công trình xây dựng.
Thông số kỹ thuật
- Tên gọi khác: con cữ, cữ định vị lồng thép, táp neo lồng thép, vai kê lồng thép, đai định vị lồng thép, tai định vị…
- Chất liệu: thép carbon/ thép mạ kẽm/ inox 304
- Mác thép: SS400, CT3, Q235, Q335, Q345, Q355… SUS201, SUS304, SUS316…
- Tiêu chuẩn: ASTM, TCVN, TCN…
- Xuất xứ: Việt Nam
- Thương hiệu: Thép Hùng Phát
- Ứng dụng: Con kê dùng hàn cố định vào lồng thép cọc khoan nhồi

Quy Trình Sản Xuất Con Kê Thép Tại Xưởng Thép Hùng Phát
1. Tiếp Nhận Yêu Cầu & Thiết Kế
- Tiếp nhận thông tin về kích thước, quy cách, chất liệu con kê từ khách hàng.
- Thiết kế bản vẽ kỹ thuật theo tiêu chuẩn hoặc theo yêu cầu riêng của từng công trình.
2. Chọn Nguyên Vật Liệu
- Sử dụng thép chất lượng cao (thường là thép cacbon hoặc thép mạ kẽm, hoặc thép không gỉ INOX) để đảm bảo độ bền và khả năng chịu lực.
- Kiểm tra vật liệu đầu vào, loại bỏ thép kém chất lượng, không đạt tiêu chuẩn.
3. Cắt & Gia Công Cốt Thép
- Cắt thép theo kích thước của bảng vẽ bằng máy cắt CNC hoặc máy cắt cơ khí.
- Tiến hành uốn, chấn, dập theo bản vẽ để tạo hình khung con kê.
4. Mạ Kẽm (Nếu Có Yêu Cầu)
- Nếu khách hàng yêu cầu con kê mạ kẽm, sản phẩm sẽ được đưa vào quy trình mạ kẽm nhúng nóng hoặc mạ kẽm điện phân để tăng khả năng chống ăn mòn.
5. Kiểm Định Chất Lượng
- Kiểm tra độ chịu lực, kích thước, độ đồng đều của sản phẩm.
- Loại bỏ các sản phẩm lỗi, không đạt tiêu chuẩn trước khi xuất xưởng.
6. Đóng Gói & Giao Hàng
- Đóng gói con kê thép theo số lượng yêu cầu, sắp xếp gọn gàng để dễ vận chuyển.
- Giao hàng tận nơi theo tiến độ công trình, đảm bảo đúng hẹn và chất lượng.
Thép Hùng Phát cam kết sản xuất con kê đạt chuẩn, bền bỉ, phù hợp với mọi công trình cọc khoan nhồi, giúp gia cố và bảo vệ kết cấu cốt thép hiệu quả.

Kết luận
- Đây là lựa chọn đáng cân nhắc cho các nhà thầu muốn tối ưu hóa chất lượng và tiến độ thi công cọc khoan nhồi.
- Trong bối cảnh ngành xây dựng ngày càng hướng tới sự bền vững và hiện đại hóa, sản phẩm bằng thép chắc chắn sẽ trở thành xu hướng tất yếu trong tương lai.
- Liên hệ với Thép Hùng Phát nếu bạn cần tư vấn hoặc báo giá
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP HÙNG PHÁT
- Hotline 1: 0971 887 888 Ms Duyên
- Hotline 2: 0909 938 123 Ms Ly
- Hotline 3: 0938 261 123 Ms Mừng
- Hotline 4: 0938 437 123 Ms Trâm
- Chăm sóc khách hàng: 0971 960 496 Ms Duyên
Trụ sở : H62 Khu Dân Cư Thới An, Đường Lê Thị Riêng, P.Thới An, Q12, TPHCM
Kho hàng: số 1769 QL1A, P.Tân Thới Hiệp, Q12, TPHCM
CN Miền Bắc: KM số 1, đường Phan Trọng Tuệ, Thanh Trì, HN
>>>Xem thêm các phụ kiện vật tư khoan nhồi sản xuất bởi Thép Hùng Phát tại đây:
- Ống thép siêu âm D114 D90 D76 D60 D49
- Măng sông siêu âm D114 D90 D76 D60 D49
- Ống sonic siêu âm cọc khoan nhồi
- Nắp bịt đầu ống siêu âm D114 D90 D76 D60 D49
- Cữ định vị lồng thép cọc khoan nhồi
- Ống vách thép cọc khoan nhồi
- Coupler nối cốt thép D16 D18 D20 D22 D25 D28 D32 D40
- Cóc nối lồng thép M12 M14 M16 D16 D18 D20 D25 D30