Tiêu chuẩn ANSI

Tiêu chuẩn ANSI là gì ? Thông số, Vai trò, Ứng Dụng

Khi nhắc đến cụm từ tiêu chuẩn ANSI. Thì đây là cái tên không còn xa lạ trong các đơn vị thi công sử dụng hệ thống được ống, người quản lý chất lượng đường ống, các nhà cung cấp vật tư đường ống.

Nhưng với những người mới bắt đầu tìm hiểu và tiếp xúc với thuật ngữ này, thì tiêu chuẩn Ansi nghĩa là gì, Các thông số, vai trò và ứng dụng của tiêu chuẩn này như thế nào, thì cùng chúng tôi theo dõi bài viết dưới đây nhé.

ANSI LÀ GÌ?

ANSI là viết tắt của cụm từ AMERICAN NATIONAL STANDARDS INSTITUTE. Nghĩa là VIỆN TIÊU CHUẨN QUỐC GIA HOA KỲ.

Đây là tổ chức phi lợi nhuận. Tổ chức này giám sát việc phát triển các tiêu chuẩn đồng thuận tự nguyện cho các sản phẩm, quy trình, dịch vụ hệ thống và nhân sự tại Hoa Kỳ. Tổ chức này cũng phối hợp với các tiêu chuẩn quốc tế (ISO) để các sản phẩm của Hoa Kỳ có thể được sử dụng trên toàn thế giới.

Công việc chính của ANSI

Hoạt động trong nước

ANSI công nhận các tiêu chuẩn và tổ chức
  • Ansi công nhận các tiêu chuẩn được đại diện và phát triển bởi các tổ chức tiêu chuẩn khác, các cơ quan chính phủ, các nhóm người tiêu dùng, các công ty và những bên khác.Các tiêu chuẩn này đảm bảo rằng các đặc điểm và hiệu suất của sản phẩm là nhất quán, rằng mọi người sử dụng cùng một định nghĩa và thuật ngữ, và rằng các sản phẩm được thử nghiệm theo cùng một cách
  • Ansi công nhận các tổ chức thực hiện chứng nhận sản phẩm hoặc nhân sự theo các yêu cầu được xác định trong các tiêu chuẩn quốc tế
ANSI giám sát việc phát triển và sử dụng các tiêu chuẩn
  • Mặc dù bản thân ANSI không phát triển các tiêu chuẩn, nhưng ANSI giám sát việc phát triển và sử dụng các tiêu chuẩn bằng cách công nhận các quy trình của các tổ chức phát triển tiêu chuẩn. Sự công nhận của ANSI có nghĩa là các quy trình được các tổ chức phát triển tiêu chuẩn sử dụng đáp ứng các yêu cầu của viện về tính cởi mở, cân bằng, đồng thuận và quy trình hợp lệ.
  • ANSI cũng chỉ định các tiêu chuẩn cụ thể là Tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ, hay ANS, khi Viện xác định rằng các tiêu chuẩn được phát triển trong một môi trường công bằng, dễ tiếp cận và đáp ứng các yêu cầu của nhiều bên liên quan khác nhau.
  • Tiêu chuẩn đồng thuận tự nguyện đẩy nhanh sự phát triển thị trường cũng như làm tăng chất lượng sản phẩm, an toàn kỹ thuật cũng như cơ sở dịch vụ, con người. Có khoảng 9.500 Tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ mang ký hiệu ANSI.

Hoạt động quốc tế

  • Ngoài việc thúc đẩy việc xây dựng và phát triển các tiêu chuẩn trong nước. ANSI còn thúc đẩy việc sử dụng và phát triển các tiêu chuẩn Hoa Kỳ trên toàn thế giới. Ủng hộ chính sách và lập trường kỹ thuật của Hoa Kỳ trong các tổ chức tiêu chuẩn quốc tế và khu vực cùng với đó là khuyến khích việc áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế làm tiêu chuẩn quốc gia khi phù hợp
  • Viện cũng đại diện quốc gia Hoa Kỳ với tư cách là thành viên sáng lập tại tổ chức tiêu chuẩn quốc tế lớn như Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ISO và Ủy ban kỹ thuật điện quốc tế IEC, thông qua Ủy ban quốc gia Hoa Kỳ, USNC. Ansi tham gia vào hầu như toàn bộ kỹ thuật của cả ISO và IEC và quản lý nhiều ủy ban cũng như các nhóm phụ quan trọng. Trong nhiều trường hợp, các tiêu chuẩn của Hoa Kỳ được chuyển tiếp đến ISO và IEC, thông qua ANSI hoặc USNC, nơi chúng được thông qua toàn bộ hoặc 1 phần dưới dạng các tiêu chuẩn quốc tế.
  • Việc áp dụng các tiêu chuẩn ISO và IEC làm tiếu chuẩn Hoa Kỳ đã tăng từ 0.2% vào 1986 lên 15,5% vào năm 2012

Hiện nay ANSI quản lý 9 hội đồng tiêu chuẩn :

  • Hợp tác tiêu chuẩn hóa quốc phòng và an ninh nội địa ANSI (HDSSC)
  • Ban Tiêu chuẩn Công nghệ Nano ANSI (ANSI-NSP)
  • Ban Tiêu chuẩn Quản lý ID và Phòng ngừa Trộm cắp ID (IDSP)
  • ANSI Energy Efficiency Coordination Collaborative (EESCC) (Hợp tác điều phối tiêu chuẩn hóa hiệu quả năng lượng ANSI)
  • Hợp tác điều phối tiêu chuẩn năng lượng hạt nhân (NESCC)
  • Ban Tiêu chuẩn Xe điện (EVSP)
  • Mạng lưới ANSI-NAM về Quy định Hóa chất
  • Ban điều phối tiêu chuẩn nhiên liệu sinh học ANSI
  • Ban Tiêu chuẩn Công nghệ Thông tin Y tế (HITSP)

Mỗi hội đồng đều có nhiệm vụ xác định, phối hợp và hài hòa các tiêu chuẩn tự nguyện có liên quan đến các lĩnh vực này.

Những tranh cãi và kiện tụng

  • Ansi đưa nhiều quy định vào luật liên bang Hoa Kỳ bằng cách tham chiếu (tức là bằng các quy định của OSHA – Cơ quan quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp Hoa Kỳ) để tham chiếu đến các thông số kỹ thuật riêng lẻ của Ansi. Ansi không công khai các tiêu chuẩn này mà tính phí truy cập vào các tài liệu này. Ansi còn cho rằng việc cung cấp miễn phí cho công chúng là hành vi vi phạm bản quyền. Những tuyên bố trên đã trở thành chủ đề của chỉ trích và kiện tụng.
  • Do sự thúc đẩy của thị trường khiến ANSI có cách tiếp cận phi tập trung dẫn đến tiếp tục bị chỉ trích khi so sánh với các cách tiếp cận quốc tế có tổ chức và có kế hoạch hơn đối với tiêu chuẩn hóa. Một vấn đề cơ bản là khó khăn trong việc cân bằng “lợi ích của cả khu vực công nghiệp và thương mại của quốc gia và của toàn thể quốc gia.

Lịch sử hình thành và phát triển của ANSI

Có thể vào năm 1918

Được sáng lập bởi 5 hiệp hội kỹ thuật Hoa Kỳ gồm :

  • Viện kỹ sư điện Hoa Kỳ viết tắt là AIEE (nay kaf IEEE)
  • Hiệp hội kỹ sư cơ khí Hoa Kỳ viết tắt là ASME
  • Hiệp hội kỹ sư xây dựng Hoa Kỳ viết tắt là ASCE.
  • Viện kỹ sư khai khoáng Hoa Kỳ (nay là Viện kỹ sư khai khoáng, luyện kim và dầu khí Hoa Kỳ) viết tắt là AIME
  • Hiệp hội thử nghiệm vật liệu Hoa Kỳ (nay là ASTM Intetnational)

Và 3 cơ quan chính phủ thành lập Ủy ban tiêu chuẩn kỹ thuật Hoa Kỳ viết tắt là AESC

Quy trình thành lập : Lúc này 5 Hiệp hội kỹ thuật Hoa Kỳ là thành viên của Hiệp hội kỹ thuật thống nhất viết tắt là UES. Theo yêu cầu của AIEE họ đã mời các bộ chiến tranh hải quân (bộ này được hợp nhất năm 1947 thành bộ quốc phòng viết tắt là DOD) và bộ Thương Mại của chính phủ Hoa Kỳ tham gia thành lập một tổ chức tiêu chuẩn quốc gia gọi là Ủy ban tiêu chuẩn kỹ thuật Hoa Kỳ viết tắt là AESC

Năm 1919

“AESE bắt đầu như một trương trình đầy tham vọng” (theo Adam Stanton – Thư ký thường trực đầu tiên và là trường phòng nhân sự 1919). Giám đốc điều hành đầu tiên là Clifford B Lepage, người được ASME cho mượn. Ngân sách hằng năm là 7.500USD được tài trợ bởi các cơ quan sáng lập.

Đến năm 1928

Ủy bạn tiêu chuẩn Hoa Kỳ viết tắt là AESC đổi tên thành Hiệp hội tiêu chuẩn Hoa Kỳ viết tắt là ASA

Năm 1931

ASA đã liên kết với Ủy ban quốc gia Hoa Kỳ của Ủy ban kỹ thuật điện quốc tế viết tắt là EIC (thành lập năm 1904) để phát triển các tiêu chuẩn điện tử.

Năm 1966

ASA được tổ chức lại và lấy tên là Viện tiêu chuẩn Hoa Kỳ viết tắ là USASI

Từ năm 1969 tới nay

Tên hiện tại là Viện tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ viết tắt là ANSI được thông qua và sử dụng tới nay.

Năm 2009

ANSI và Viện Tiêu chuẩn và Công nghệ Quốc gia (NIST) đã thành lập Tổ chức Hợp tác Điều phối Tiêu chuẩn Năng lượng Hạt nhân (NESCC). NESCC là sáng kiến ​​chung nhằm xác định và đáp ứng nhu cầu hiện tại về tiêu chuẩn trong ngành công nghiệp hạt nhân.

Hiện nay

Các thành viên chính của ANSI gồm : các cơ quan chính phủ, tổ chức, cơ quan học thuật và quốc tế cũng như các cá nhân. Tổng cộng ANSI sẽ đại diện cho hơn 270.000 công ty và tổ chức cũng như 30 triệu chuyên gia trên toàn thế giới. Hiện nay Joe Bhatia làm chủ tịch và giám đốc điều hành

Trụ sở ANSI

Trụ sở chính của tổ chức đặt tại Washingtom DC, và văn phòng điều hành của ANSI đặt tại New York. Ngân sách hoạt động hằng năm của ANSI được tài trợ bởi việc bán ấn phẩm, phí thành viên và lệ phí, dịch vụ công nhận, chương trình tính phí và chương trình tiêu chuẩn quốc tế.

Tiêu chuẩn ANSI là gì?

Tiêu chuẩn ANSI nghĩa là : TIÊU CHUẨN QUỐC GIA HOA KỲ

Quy trình Tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ bao gồm:

  1. Sự đồng thuận của một nhóm mở cho đại diện của tất cả các bên quan tâm
  2. Đánh giá và bình luận rộng rãi của công chúng về các tiêu chuẩn dự thảo
  3. Xem xét và phản hồi các ý kiến
  4. Việc kết hợp các thay đổi đã nộp đáp ứng các yêu cầu đồng thuận giống nhau vào một bản dự thảo tiêu chuẩn
  5. Khả năng kháng cáo của bất kỳ bên tham gia nào cáo buộc rằng các nguyên tắc này không được tôn trọng trong quá trình xây dựng tiêu chuẩn.

Vai trò của ANSI đối với mọi lĩnh vực

  • Việc áp dụng, tuân thủ bất kỳ tiêu chuẩn nào và tiêu chuẩn ANSI nói riêng đều giúp doanh nghiệp, sản phẩm, dịch vụ được nhất quán, an toàn kỹ thuật được nâng cao, tăng sự kỳ vọng của thị trường lên sản phẩm dịch vụ. Tăng tính cạnh tranh, tăng cơ hội đấu thầu và phát triển doanh nghiệp. Tạo cơ hội cho sự hợp tác phát triển, tìm kiếm cơ hội mới cho tất cả lĩnh vực.
  • Và bộ tiêu chuẩn Hoa Kỳ dần mở rộng phạm vi lên toàn cầu, dựa trên sự công bằng, đồng thuận tự nguyện. Sự công nhận của ANSI có nghĩa là các quy trình được các tổ chức phát triển tiêu chuẩn sử dụng đáp ứng các yêu cầu của viện về tính cởi mở, cân bằng, đồng thuận và quy trình hợp lệ.
  • Mặc dù ANSI là đồng thuận tự nguyện, nhưng vẫn được thể hiện trên chứng chỉ và hợp đồng, để đảm bảo các bên liên quan tuân thủ tiêu chuẩn đã đề ra.

Một số áp dụng của ANSI trong ngành công nghiệp

ANSI áp dụng tiêu chuẩn lên:

1. Đường ống thép tiêu chuẩn ANSI

>>> Xem thêm sản phẩm thép ống tại đây

2. Van tiêu chuẩn ANSI

Hung Phat steel cung cấp Van các loại
Hung Phat steel cung cấp Van các loại

>>> xem thêm các loại van tại đây

3. Phụ kiện đường ống ANSI

Phụ kiện đường ống
Phụ kiện đường ống

>>> xem thêm phụ kiện đường ống tại đây

4. Mặt bích tiêu chuẩn ANSI

Mặt bích ANSI
Mặt bít ANSI

>>> xem thêm mặt bích tiêu chuẩn ANSI tại đây

Bảng tiêu chuẩn Mặt Bích Ansi

Bảng thông số tiêu chuẩn các loại mặt bích giúp người dùng, người quản lý hệ thống, người quản lý mua bán cung cấp vật tư theo dõi và chọn lựa cho phù hợp cũng như đồng bộ với hệ thống đường ống.

Tiêu chuẩn mặt bích ANSI Class 150

Đường kính ống
(inches)

Tiêu chuẩn mặt bích ANSI Class 150

Đường kính mặt bích
(inches)
Số lỗ bulong Đường kính bulong
(inches)
Đường kính lỗ bulong
(inches)
Vòng tròn bulong
(inches)
¼” 3-3/8 4 1/2 0.62 2-1/4
½” 3-1/2 4 1/2 0.62 2-3/8
¾” 3-7/8 4 1/2 0.62 2-3/4
1” 4-1/4 4 1/2 0.62 3-1/8
1-1/4” 4-5/8 4 1/2 0.62 3-1/2
1-1/2” 5 4 1/2 0.62 3-7/8
2” 6 4 5/8 0.75 4-3/4
2-1/2 7 4 5/8 0.75 5-1/2
3 7-1/2 4 5/8 0.75 6
3-1/2 8-1/2 8 5/8 0.75 7
4 9 8 5/8 0.75 7-1/2
5 10 8 3/4 0.88 8-1/2
6 11 8 3/4 0.88 9-1/2
8 13-1/2 8 3/4 0.88 11-3/4
10 16 12 7/8 1 14-1/4
12 19 12 7/8 1 17
14 21 12 1 1.12 18-3/4
16 23-1/2 16 1 1.12 21-1/4
18 25 16 1-1/8 1.25 22-3/4
20 27-1/2 20 1-1/8 1.25 25
24 32 20 1-1/4 1.38 29-1/2

 

Tiêu chuẩn mặt bích ANSI Class 300

Đường kính ống
(inches)

Tiêu chuẩn mặt bích ANSI Class 300

Đường kính mặt bích
(inches)
Số lỗ bulong Đường kính mặt bích
(inches)
Đường kính lỗ bulong
(inches)
Đường kính mặt bích
(inches)
1/4 3-3/8 4 1/2 0.62 2-1/4
1/2 3-3/4 4 1/2 0.62 2-5/8
3/4 4-5/8 4 5/8 0.75 3-1/4
1 4-7/8 4 5/8 0.75 3-1/2
1-1/4 5-1/4 4 5/8 0.75 3-7/8
1-1/2 6-1/8 4 3/4 0.88 4-1/2
2 6-1/2 8 5/8 0.75 5
2-1/2 7-1/2 8 3/4 0.88 5-7/8
3 8-1/4 8 3/4 0.88 6-5/8
3-1/2 9 8 3/4 0.88 7-1/4
4 10 8 3/4 0.88 7-7/8
5 11 8 3/4 0.88 9-1/4
6 12-1/2 12 3/4 0.88 10-5/8
8 15 12 7/8 1 13
10 17-1/2 16 1 1.12 15-1/4
12 20-1/2 16 1-1/8 1.25 17-3/4
14 23 20 1-1/8 1.25 20-1/4
16 25-1/2 20 1-1/4 1.38 22-1/2
18 28 24 1-1/4 1.38 24-3/4
20 30-1/2 24 1-1/4 1.38 27
24 36 24 1-1/2 1.62 32

 

Tiêu chuẩn mặt bích ANSI Class 400

Đường kính ống
(inches)

Tiêu chuẩn mặt bích ANSI Class 400

Đường kính mặt bích
(inches)
Số lỗ bulong Đường kính mặt bích
(inches)
Đường kính lỗ bulong
(inches)
Đường kính mặt bích
(inches)
1/4 3-3/8 4 1/2 0.62 2-1/4
1/2 3-3/4 4 1/2 0.62 2-5/8
3/4 4-5/8 4 5/8 0.75 3-1/4
1 4-7/8 4 5/8 0.75 3-1/2
1-1/4 5-1/4 4 5/8 0.75 3-7/8
1-1/2 6-1/8 4 3/4 0.88 4-1/2
2 6-1/2 8 5/8 0.75 5
2-1/2 7-1/2 8 3/4 0.88 5-7/8
3 8-1/4 8 3/4 0.88 6-5/8
3-1/2 9 8 7/8 1 7-1/4
4 10 8 7/8 1 7-7/8
5 11 8 7/8 1 9-1/4
6 12-1/2 12 7/8 1 10-5/8
8 15 12 1 1.12 13
10 17-1/2 16 1-1/8 1.25 15-1/4
12 20-1/2 16 1-1/4 1.38 17-3/4
14 23 20 1-1/4 1.38 20-1/4
16 25-1/2 20 1-3/8 1.5 22-1/2
18 28 24 1-3/8 1.5 24-3/4
20 30-1/2 24 1-1/2 1.62 27
24 36 24 1-3/4 1.88 32

Tiêu chuẩn mặt bích ANSI Class 600

Đường kính ống
(inches)

Tiêu chuẩn mặt bích ANSI Class 600

Đường kính mặt bích
(inches)
Số lỗ bulong Đường kính mặt bích
(inches)
Đường kính lỗ bulong
(inches)
Đường kính mặt bích
(inches)
1/4 3-3/8 4 1/2 0.62 2-1/4
1/2 3-3/4 4 1/2 0.62 2-5/8
3/4 4-5/8 4 5/8 0.75 3-1/4
1 4-7/8 4 5/8 0.75 3-1/2
1-1/4 5-1/4 4 5/8 0.75 3-7/8
1-1/2 6-1/8 4 3/4 0.88 4-1/2
2 6-1/2 8 5/8 0.75 5
2-1/2 7-1/2 8 3/4 0.88 5-7/8
3 8-1/4 8 3/4 0.88 6-5/8
3-1/2 9 8 7/8 1 7-1/4
4 10-3/4 8 7/8 1 8-1/2
5 13 8 1 1.12 10-1/2
6 14 12 1 1.12 11-1/2
8 16-1/2 12 1-1/8 1.25 13-3/4
10 20 16 1-1/4 1.38 17
12 22 20 1-1/4 1.38 19-1/4
14 23-3/4 20 1-3/8 1.5 20-3/4
16 27 20 1-1/2 1.62 23-3/4
18 29-1/4 20 1-5/8 1.75 25-3/4
20 32 24 1-5/8 1.75 28-1/2
24 37 24 1-7/8 2 33

Tiêu chuẩn mặt bích ANSI Class 900

Đường kính ống
(inches)

Tiêu chuẩn mặt bích ANSI Class 900

Đường kính mặt bích
(inches)
Số lỗ bulong Đường kính mặt bích
(inches)
Đường kính lỗ bulong
(inches)
Đường kính mặt bích
(inches)
1/2 4-3/4 4 3/4 0.88 3-1/4
3/4 5-1/8 4 3/4 0.88 3-1/2
1 5-7/8 4 7/8 1 4
1-1/4 6-1/4 4 7/8 1 4-3/8
1-1/2 7 4 1 1.12 4-7/8
2 8-1/2 8 7/8 1 6-1/2
2-1/2 9-5/8 8 1 1.12 7-1/2
3 9-1/2 8 7/8 1 7-1/2
4 11-1/2 8 1-1/8 1.25 9-1/4
5 13-3/4 8 1-1/4 1.38 11
6 15 12 1-1/8 1.25 12-1/2
8 18-1/2 12 1-3/8 1.5 15-1/2
10 21-1/2 16 1-3/8 1.5 18-1/2
12 24 20 1-3/8 1.5 21
14 25-1/4 20 1-1/2 1.62 22
16 27-3/4 20 1-5/8 1.75 24-1/2
18 31 20 1-7/8 2 27
20 33-3/4 20 2 2.12 29-1/2
24 41 20 2-1/2 2.62 35-1/2

Tiêu chuẩn mặt bích ANSI Class 1500

Đường kính ống
(inches)

Tiêu chuẩn mặt bích ANSI Class 1500

Đường kính mặt bích
(inches)
Số lỗ bulong Đường kính mặt bích
(inches)
Đường kính lỗ bulong
(inches)
Đường kính mặt bích
(inches)
1/2 4-3/4 4 3/4 0.88 3-1/4
3/4 5-1/8 4 3/4 0.88 3-1/2
1 5-7/8 4 7/8 1 4
1-1/4 6-1/4 4 7/8 1 4-3/8
1-1/2 7 4 1 1.12 4-7/8
2 8-1/2 8 7/8 1 6-1/2
2-1/2 9-5/8 8 1 1.12 7-1/2
3 10-1/2 8 1-1/8 1.25 8
4 12-1/4 8 1-1/4 1.38 9-1/2
5 14-3/4 8 1-1/2 1.62 11-1/2
6 15-1/2 12 1-3/8 1.5 12-1/2
8 19 12 1-5/8 1.75 15-1/2
10 23 12 1-7/8 2 19
12 26-1/2 16 2 2.12 22-1/2
14 29-1/2 16 2-1/4 2.38 25
16 32-1/2 16 2-1/2 2.62 27-3/4
18 36 16 2-3/4 2.88 30-1/2
20 38-3/4 16 3 3.12 32-3/4
24 46 16 3-1/2 3.62 39

Tiêu chuẩn mặt bích ANSI Class 2500

Đường kính ống
(inches)

Tiêu chuẩn mặt bích ANSI Class 2500

Đường kính mặt bích
(inches)
Số lỗ bulong Đường kính mặt bích
(inches)
Đường kính lỗ bulong
(inches)
Đường kính mặt bích
(inches)
1/2 5-1/4 4 3/4 0.88 3-1/2
3/4 5-1/2 4 3/4 0.88 3-3/4
1 6-1/4 4 7/8 1 4-1/4
1-1/4 7-1/4 4 1 1.12 5-1/8
1-1/2 8 4 1-1/8 1.25 5-3/4
2 9-1/4 8 1 1.12 6-3/4
2-1/2 10-1/2 8 1-1/8 1.25 7-3/4
3 12 8 1-1/4 1.38 9
4 14 8 1-1/2 1.62 10-3/4
5 16-1/2 8 1-3/4 1.88 12-3/4
6 19 8 2 2.12 14-1/2
8 21-3/4 12 2 2.12 17-1/4
10 26-1/2 12 2-1/2 2.62 21-1/4
12 30 12 2-3/4 2.88 24-3/8

Lời kết

Cùng với các tiêu chuẩn như tiêu chuẩn BS, tiêu chuẩn ASTM, tiêu chuẩn DIN, tiêu chuẩn JIS, thì ANSI góp phần thúc đẩy doanh nghiệp, sản phẩm, dịch vụ được nhất quán, an toàn kỹ thuật được nâng cao, tăng sự kỳ vọng của thị trường lên sản phẩm dịch vụ. Tăng tính cạnh tranh, tăng cơ hội đấu thầu và phát triển doanh nghiệp. Tạo cơ hội cho sự hợp tác phát triển, tìm kiếm cơ hội mới cho tất cả lĩnh vực.

Hùng Phát Steel cũng là một trong những doanh nghiệp tuân thủ tiêu chuẩn đó bằng cách cung cấp sản phẩm dịch vụ có đủ các chứng nhận tiêu chuẩn.

Mọi chi tiết xin liên hệ

CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP HÙNG PHÁT

  • Trụ sở : Lô G21, KDC Thới An, Đường Lê Thị Riêng, Q12, TPHCM
  • Kho hàng: số 1769 QL1A, P.Tân Thới Hiệp, Q12, TPHCM
  • CN Miền Bắc: KM số 1, đường Phan Trọng Tuệ, Thanh Trì, HN.

Chăm sóc khách hàng:

  • Sale 1: 0971 960 496 Ms Duyên
  • Sale 2: 0938 437 123 Ms Trâm
  • Sale 3: 0909 938 123 Ms Ly
  • Sale 4: 0938 261 123 Ms Mừng