Kha nang chịu lực của thép hình chữ i

Khả năng chịu lực của thép hình i theo TCVN. Tiêu chuẩn về khả năng chịu lực của thép hình trong thiết kế kết cấu xây dựng ở Việt Nam chủ yếu được quy định trong các tiêu chuẩn TCVN (Tiêu chuẩn Việt Nam) liên quan đến tính toán kết cấu thép.

Thép hình chữ i có khả năng chịu lực ra sao?
Thép hình chữ i có khả năng chịu lực ra sao?

Khả năng chịu lực của thép hình i theo tiêu chuẩn TCVN

Thép hình chữ i là gì?

Thép hình chữ I, hay còn gọi là thép hình I, là một loại thép được cán nóng có hình dạng giống chữ “I” khi nhìn theo tiết diện ngang. Loại thép này được sử dụng phổ biến trong xây dựng và kết cấu vì khả năng chịu tải tốt, đặc biệt là trong các ứng dụng cần sức bền cao và trọng lượng nhẹ so với các loại thép đặc. Với cấu tạo chính:

  • Bản cánh (Flange): Là hai phần ngang nằm ở hai đầu của chữ “I”. Bản cánh thường có độ dày lớn hơn bản bụng và giúp tăng khả năng chịu uốn của thép hình.
  • Bản bụng (Web): Là phần dọc, mỏng hơn, nối liền hai bản cánh. Bản bụng chịu lực cắt chủ yếu trong kết cấu.
THÉP HÌNH CHỮ I
Mặt cắt mô phỏng chữ I in hoa

Khả năng chịu lực của thép chữ i theo TCVN

Dưới đây là một số tiêu chuẩn TCVN quan trọng về khả năng chịu lực của thép hình:

TCVN 5575:2012 – Kết cấu thép – Tiêu chuẩn thiết kế

Đây là tiêu chuẩn chính quy định về thiết kế kết cấu thép, trong đó bao gồm các phương pháp tính toán khả năng chịu lực của thép hình trong các điều kiện khác nhau, từ chịu uốn, chịu nén, đến kiểm tra độ ổn định và các yếu tố an toàn.

  • Mục 7.4.2.4: Kiểm tra ổn định tổng thể ngoài mặt phẳng uốn.
  • Mục 7.4.2.5: Quy định về hệ số xác định c cho việc tính toán điều kiện ổn định tổng thể.
  • Mục 7.3.2.1: Quy định về hệ số φy\varphi_yφy​ để tính toán khả năng chịu lực của thép hình khi chịu nén.
  • Các mục khác liên quan đến tính toán khả năng chịu lực uốn, cắt, và ổn định của các phần tử thép hình trong kết cấu.

>>>Download TCVN 5575:2012 tại đây

TCVN 2737:1995 – Kết cấu thép – Tiêu chuẩn thiết kế

Tiêu chuẩn này cung cấp các phương pháp thiết kế kết cấu thép cho các loại công trình dân dụng và công nghiệp, đặc biệt là các yêu cầu về khả năng chịu lực của thép trong điều kiện tải trọng thay đổi và trong môi trường làm việc.

  • Quy định các phương pháp tính toán mô-men uốn, mô-men kháng uốn, lực nén và các yếu tố liên quan đến độ bền của thép.
  • Các tiêu chuẩn an toàn khi thiết kế thép hình, từ lực cắt, lực kéo, lực nén đến khả năng chịu uốn và độ bền tổng thể.

>>>Download TCVN 2737:1995 tại đây

Các yếu tố chính trong thiết kế kết cấu thép:

  • Khả năng chịu nén, kéo và uốn của thép hình, được tính toán dựa trên các mô-men uốn và lực trục tác động lên kết cấu.
  • Độ ổn định của kết cấu: Kiểm tra sự ổn định của dầm thép, cột thép và các phần tử khác trong kết cấu để ngăn ngừa sự biến dạng ngoài mặt phẳng uốn (buckling).
  • Khả năng chịu cắt và chịu xoắn của thép hình trong các ứng dụng chịu tải trọng động.
  • Các hệ số an toàn và các hệ số phụ thuộc vào điều kiện làm việc như nhiệt độ, môi trường, và độ bền của vật liệu.

Các tiêu chuẩn này cung cấp cơ sở vững chắc để đảm bảo kết cấu thép đáp ứng được yêu cầu về độ bền, an toàn và ổn định trong quá trình sử dụng, đồng thời giúp các kỹ sư thiết kế đưa ra các giải pháp hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả.

Trong tiêu chuẩn TCVN, khả năng chịu lực của thép hình chữ I được quy định để đảm bảo tính an toàn và độ bền khi thép hình chịu các tải trọng khác nhau, như nén, uốn, và cắt.

Cụ thể, các tiêu chuẩn như TCVN 5575:2012 và TCVN 2737:1995 cung cấp phương pháp tính toán và các công thức liên quan đến khả năng chịu lực của thép hình chữ I trong các điều kiện chịu lực khác nhau.

TCVN quy định rõ về công thức tính khả năng chịu lực của thép hình chữ i
TCVN quy định rõ về công thức tính khả năng chịu lực của thép hình chữ i

Các yếu tố quan trọng trong khả năng chịu lực của thép hình chữ I theo TCVN

Khả năng chịu nén (V)

Khái niệm

  • Khả năng chịu nén của thép hình là giới hạn lớn nhất của lực nén mà thép hình có thể chịu được mà không gặp phải hiện tượng buckling (mất ổn định) hay biến dạng dẻo (plastic deformation).
  • Đối với thép hình chữ I, lực nén thường tác động theo phương trục của tiết diện, và mục tiêu là để thép hình không bị cong vênh, vỡ hay mất khả năng chịu lực.

Công thức

  • Để tính toán khả năng chịu nén, ta thường sử dụng công thức tính lực chịu nén của cột thép hoặc dầm thép, phụ thuộc vào các yếu tố như chiều dài cột, kích thước tiết diện, cường độ của vật liệu và hệ số an toàn.
  • Công thức tính lực chịu nén theo tiêu chuẩn TCVN có thể được biểu diễn như sau:

Ncr=π2EIx(Leff)2N_{cr} = \frac{\pi^2 E I_x}{(L_{eff})^2}Ncr​=(Leff​)2π2EIx​​

Trong đó:

  • NcrN_{cr}Ncr​: Lực nén chịu được tối đa (lực nén tới hạn).
  • EEE: Mô đun đàn hồi của thép (Young’s modulus).
  • IxI_xIx​: Mô-men quán tính của tiết diện thép theo trục x.
  • LeffL_{eff}Leff​: Chiều dài hiệu quả của cột hoặc dầm thép, phụ thuộc vào cách thức gối đỡ của kết cấu.

Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng chịu nén của thép hình chữ I

Cường độ của thép (f):
  • Cường độ tính toán của thép ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng chịu nén của thép hình chữ I. Cường độ tính toán này phải được lấy theo các tiêu chuẩn vật liệu và có thể khác nhau tùy thuộc vào mác thép sử dụng.
Kích thước tiết diện:
  • Độ dày bản bụng (t_w), chiều cao của thép hình (h), và độ dày bản cánh (t_f) ảnh hưởng lớn đến khả năng chịu nén. Một tiết diện có diện tích lớn và mô-men quán tính cao sẽ có khả năng chịu lực nén tốt hơn.
Chiều dài và cách thức gối đỡ:
  • Chiều dài của cột thép hoặc dầm thép, cùng với các điều kiện gối đỡ (tựa tự do, cố định, hay liên kết), sẽ quyết định chiều dài hiệu quả của kết cấu, từ đó ảnh hưởng đến khả năng chịu nén.
Hệ số an toàn (φ\varphiφ) và hệ số phụ thuộc vào điều kiện làm việc (γc\gamma_cγc​):
  • Hệ số này điều chỉnh khả năng chịu nén của thép hình theo các điều kiện thực tế như tải trọng thay đổi, độ mảnh, và ảnh hưởng của nhiệt độ, độ ẩm, hay môi trường làm việc.
Kiểm tra độ ổn định (buckling)
  • Một trong những yếu tố quan trọng trong khả năng chịu nén là kiểm tra sự ổn định của thép hình chữ I. Khi thép hình chịu lực nén lớn, nếu chiều dài của thép hình quá dài hoặc tiết diện quá mảnh, có thể xảy ra hiện tượng buckling.
  • Công thức kiểm tra độ ổn định được đưa ra trong tiêu chuẩn TCVN 5575:2012 như sau:

Ncr=π2EIxL2N_{cr} = \frac{\pi^2 E I_x}{L^2}Ncr​=L2π2EIx​​

  • Nếu lực nén tác dụng lên thép hình lớn hơn giá trị NcrN_{cr}Ncr​ tính toán, thép hình sẽ không ổn định và có thể bị uốn cong ngoài mặt phẳng uốn.

Kiểm tra điều kiện chịu nén

Theo TCVN, trong quá trình tính toán, cần kiểm tra các yếu tố sau để đảm bảo khả năng chịu nén của thép hình chữ I:

  • Tính toán lực nén tổng cộng để xác định liệu thép hình có chịu được tải trọng nén mà không vượt quá khả năng chịu lực của vật liệu.
  • Kiểm tra độ mảnh của thép hình, đặc biệt với các dầm thép có chiều dài lớn, cần đảm bảo rằng λ_x (độ mảnh theo trục X) và λ_y (độ mảnh theo trục Y) trong giới hạn cho phép để tránh nguy cơ mất ổn định.
Kha nang chịu lực của thép hình chữ i
Khả năng chịu nén tốt của thép i ứng dụng trong cơ khí

Khả năng chịu uốn (M)

Khái niệm

  • Khi thép hình chịu uốn, mô-men uốn tác dụng lên tiết diện của thép hình gây ra sự biến dạng uốn.
  • Khả năng chịu uốn của thép hình được xác định dựa trên mô-men kháng uốn W_x của tiết diện, cường độ của vật liệu và các hệ số an toàn.

Công thức

  • Mô-men uốn là một đại lượng mô tả tác động của lực lên một điểm hoặc một phần của kết cấu, gây ra sự xoắn hoặc uốn. Mô-men uốn có thể tính toán bằng công thức sau:

M=σ⋅WxM = \sigma \cdot W_xM=σ⋅Wx​

Trong đó:

  • M là mô-men uốn tác dụng lên dầm hoặc kết cấu thép (N·m).
  • σ là ứng suất uốn tính toán tại điểm chịu uốn (N/m²).
  • W_x là mô-men kháng uốn của tiết diện thép hình theo trục x (m³).

Mô-men kháng uốn (W_x)

  • Mô-men kháng uốn (W_x) là khả năng của tiết diện thép hình chống lại sự uốn cong dưới tác dụng của mô-men uốn. Nó phụ thuộc vào kích thước của tiết diện và hình dạng của thép hình.
  • Để tính mô-men kháng uốn, công thức là:

Wx=IxyW_x = \frac{I_x}{y}Wx​=yIx​​

Trong đó:

  • I_x là mô-men quán tính của tiết diện theo trục x.
  • y là khoảng cách từ trục trung tâm của tiết diện đến vị trí điểm chịu uốn xa nhất (thường là cánh ngoài của thép hình chữ I).

Công thức

  • Khả năng chịu uốn của thép hình chữ I có thể tính toán bằng công thức sau:

M=σ⋅WxM = \sigma \cdot W_xM=σ⋅Wx​

  • Trong đó, σ là ứng suất uốn tính toán, được tính từ cường độ tính toán của thép và các hệ số an toàn. Để kiểm tra khả năng chịu uốn, ta cần phải so sánh mô-men uốn tác dụng với khả năng chịu uốn của tiết diện thép hình.

Công thức tính khả năng chịu uốn:

MWx≤f\frac{M}{W_x} \leq fWx​M​≤f

Trong đó:

  • M là mô-men uốn tác dụng lên dầm.
  • W_x là mô-men kháng uốn của tiết diện thép hình.
  • f là cường độ tính toán của thép, được xác định theo các tiêu chuẩn vật liệu.

Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng chịu uốn

  • Cường độ của thép (f): Cường độ tính toán của thép ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng chịu uốn. Các mác thép khác nhau có cường độ khác nhau, và cường độ tính toán phải được lấy theo tiêu chuẩn vật liệu.
  • Kích thước tiết diện (W_x): Kích thước của thép hình chữ I, bao gồm chiều cao bản bụng, chiều rộng bản cánh và độ dày của bản cánh, ảnh hưởng đến mô-men kháng uốn. Thép hình chữ I có tiết diện lớn sẽ có khả năng chịu uốn tốt hơn.
  • Mô-men quán tính (I_x): Mô-men quán tính của tiết diện là yếu tố quyết định khả năng chống lại sự uốn cong của thép hình. Tiết diện càng có mô-men quán tính lớn thì khả năng chịu uốn càng cao.
  • Chiều dài dầm: Dầm thép có chiều dài càng dài sẽ dễ bị uốn hơn. Vì vậy, việc tính toán và kiểm tra khả năng chịu uốn của thép hình phải tính đến chiều dài dầm và cách thức gối đỡ.

Kiểm tra khả năng chịu uốn của thép hình I theo TCVN

Theo tiêu chuẩn TCVN 5575:2012, khả năng chịu uốn của thép hình phải được kiểm tra dưới tải trọng uốn theo công thức sau:

MWx≤f\frac{M}{W_x} \leq fWx​M​≤f

Trong đó:

  • M là mô-men uốn tác dụng lên thép hình.
  • W_x là mô-men kháng uốn của thép hình.
  • f là cường độ tính toán của thép.

Kiểm tra khả năng chịu uốn trong điều kiện thực tế

Khi tính toán khả năng chịu uốn của thép hình, cần phải kiểm tra trong các điều kiện làm việc thực tế, bao gồm các yếu tố như:

  • Tải trọng thay đổi: Đối với các dầm thép chịu tải trọng thay đổi theo thời gian, cần kiểm tra khả năng chịu uốn trong các tình huống tải trọng cực đại và cực tiểu.
  • Độ mảnh của thép hình: Thép hình có độ mảnh cao (tỷ lệ chiều dài/chiều cao lớn) có thể dẫn đến hiện tượng buckling (mất ổn định) khi chịu uốn.
Thép hình chữ i chịu được lực uốn tốt
Thép hình chữ i chịu được lực uốn tốt

Khả năng chịu cắt (V)

Khái niệm

  • Lực cắt là lực tác dụng theo phương vuông góc với trục của thanh thép, có thể dẫn đến hiện tượng cắt rời hoặc xé rách khi vượt quá khả năng chịu cắt của vật liệu.
  • Khả năng chịu cắt của thép hình chữ I được xác định dựa trên diện tích tiết diện, cường độ cắt của vật liệu và các hệ số an toàn.

Công thức

  • Khả năng chịu cắt của thép hình chữ I có thể tính toán bằng công thức sau:

Vmax=V⋅SxIx⋅tw⋅fv⋅γcV_{max} = \frac{V \cdot S_x}{I_x \cdot t_w} \cdot f_v \cdot \gamma_cVmax​=Ix​⋅tw​V⋅Sx​​⋅fv​⋅γc​

Trong đó:

  • V là lực cắt tác dụng lên dầm.
  • S_x là mô-men tĩnh của tiết diện thép theo trục x.
  • I_x là mô-men quán tính của tiết diện theo trục x.
  • t_w là độ dày của bản bụng thép.
  • f_v là cường độ chịu cắt của thép.
  • γc\gamma_cγc​ là hệ số phụ thuộc vào điều kiện làm việc của kết cấu thép.

Mô-men tĩnh (S_x) và Mô-men quán tính (I_x)

  • Mô-men tĩnh (S_x) của tiết diện là đại lượng mô tả sự phân bố trọng lượng và mô-men đối với trục trung tâm của tiết diện. Nó ảnh hưởng đến khả năng chống lại lực cắt.
  • Mô-men quán tính (I_x) là đại lượng mô tả sự phân bố độ cứng của tiết diện, tác động đến khả năng chống lại sự uốn, nhưng cũng có ảnh hưởng đến khả năng chịu cắt. Mô-men quán tính lớn giúp tiết diện chống lại uốn và cắt tốt hơn.

Cường độ chịu cắt của thép (f_v)

  • Cường độ chịu cắt của thép (f_v) là một đại lượng mô tả khả năng chịu đựng của thép khi chịu lực cắt. Giá trị này có thể được tra cứu từ các bảng cường độ vật liệu thép, thường phụ thuộc vào mác thép và điều kiện làm việc.

Hệ số phụ thuộc vào điều kiện làm việc (γc\gamma_cγc​)

  • γc\gamma_cγc​ là một hệ số an toàn hoặc hệ số điều chỉnh, phụ thuộc vào điều kiện làm việc cụ thể của kết cấu thép, như sự thay đổi của tải trọng, nhiệt độ và các yếu tố môi trường khác.

Kiểm tra khả năng chịu cắt trong điều kiện thực tế

Khi tính toán khả năng chịu cắt, cần lưu ý một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả:

  • Chiều dài dầm và tải trọng phân bổ: Lực cắt thường phân bổ không đều dọc theo chiều dài dầm thép, và có thể đạt giá trị cực đại tại các vị trí khác nhau, đặc biệt là tại các điểm gối đỡ.
  • Hình dạng và kích thước tiết diện: Thép hình chữ I có bản bụng (web) mỏng và các cánh dày, giúp giảm thiểu hiệu quả tác động của lực cắt. Tuy nhiên, việc tính toán chính xác diện tích bản bụng và cánh là cần thiết để xác định khả năng chịu cắt.

Công thức kiểm tra khả năng chịu cắt theo TCVN

Theo TCVN 5575:2012, khả năng chịu cắt của thép hình chữ I phải được kiểm tra bằng công thức sau:

τmax=V⋅SxIx⋅tw⋅fv⋅γc\tau_{max} = \frac{V \cdot S_x}{I_x \cdot t_w} \cdot f_v \cdot \gamma_cτmax​=Ix​⋅tw​V⋅Sx​​⋅fv​⋅γc​

Trong đó:

  • V là lực cắt tác dụng lên dầm thép.
  • S_x là mô-men tĩnh của tiết diện thép.
  • I_x là mô-men quán tính của tiết diện thép.
  • t_w là độ dày bản bụng thép hình.
  • f_v là cường độ chịu cắt của thép, giá trị này được tra cứu theo mác thép.
  • γc\gamma_cγc​ là hệ số an toàn trong điều kiện làm việc.

Kiểm tra điều kiện chịu cắt

  • Để kiểm tra khả năng chịu cắt của thép hình chữ I, cần đảm bảo rằng lực cắt thực tế không vượt quá khả năng chịu cắt của thép hình. Công thức kiểm tra:

V≤fv⋅tw⋅IxSx⋅γcV \leq \frac{f_v \cdot t_w \cdot I_x}{S_x} \cdot \gamma_cV≤Sx​fv​⋅tw​⋅Ix​​⋅γc​

  • Nếu lực cắt thực tế V vượt quá khả năng chịu cắt tính toán, cần tăng kích thước tiết diện, thay đổi vật liệu hoặc sử dụng các biện pháp gia cường như tăng độ dày của bản bụng hoặc thay đổi cấu trúc kết cấu.

Kiểm tra ổn định tổng thể

  • Thép hình chữ I khi chịu tải trọng nén, uốn hoặc kết hợp giữa chúng, cần phải kiểm tra điều kiện ổn định tổng thể, đặc biệt là khi có sự tác động của tải trọng lệch tâm.
  • TCVN 5575:2012, mục 7.4.2.4 quy định phương pháp kiểm tra ổn định tổng thể ngoài mặt phẳng uốn.

Kiểm tra độ mảnh và độ ổn định

  • TCVN 5575:2012 yêu cầu kiểm tra độ mảnh λ_x và λ_y của thép hình chữ I. Độ mảnh liên quan đến tỷ lệ chiều dài của thép hình với kích thước tiết diện, ảnh hưởng đến khả năng chịu nén và ổn định của dầm hoặc cột thép.
  • Khi thép hình chữ I có độ mảnh cao, có thể xảy ra hiện tượng mất ổn định do biến dạng ngoài mặt phẳng uốn (buckling), cần phải áp dụng các hệ số an toàn và kiểm tra điều kiện ổn định tổng thể.

Hệ số an toàn và điều kiện làm việc

  • Trong các công thức tính toán, cần phải áp dụng các hệ số an toàn như γ_c, φy\varphi_yφy​, φb\varphi_bφb​, và các hệ số liên quan đến điều kiện làm việc của kết cấu thép.
  • Các hệ số này giúp điều chỉnh khả năng chịu lực của thép hình chữ I dựa trên các yếu tố như điều kiện tải trọng, môi trường làm việc, và các yếu tố tác động khác.

Ý nghĩa của TCVN trong việc xác định khả năng chịu lực của thép hình chữ i

TCVN (Tiêu chuẩn Việt Nam) đóng vai trò rất quan trọng trong việc xác định khả năng chịu lực của thép hình chữ I, vì nó giúp đảm bảo rằng các kết cấu thép được thiết kế và thi công một cách an toàn, bền vững và hiệu quả.

TCVN cung cấp các phương pháp tính toán, các chỉ tiêu kỹ thuật và hệ số an toàn cần thiết để đảm bảo rằng thép hình chữ I có thể chịu được các tải trọng mà không gây ra hư hỏng hoặc biến dạng nguy hiểm.

Dưới đây là các ý nghĩa chính của TCVN trong việc đánh giá khả năng chịu lực của thép hình chữ I:

  1. Cung cấp phương pháp tính toán chuẩn về khả năng chịu lực của thép hình chữ i

TCVN quy định các phương pháp tính toán chi tiết về khả năng chịu lực của thép hình chữ I trong các tình huống cụ thể như chịu nén, uốn và cắt.

Các công thức và hệ số trong tiêu chuẩn giúp các kỹ sư tính toán một cách chính xác khả năng chịu lực của thép hình, từ đó đảm bảo kết cấu không bị hư hỏng dưới tác động của các tải trọng.

  1. Đảm bảo độ an toàn cho kết cấu

Các tiêu chuẩn như TCVN 5575:2012TCVN 2737:1995 đưa ra các yêu cầu về độ an toàn của kết cấu thép, trong đó có thép hình chữ I. Các hệ số an toàn (như γ_cφy\varphi_yφy​) và giới hạn chịu lực được xác định để đảm bảo rằng thép hình có thể chịu được các tải trọng tác động mà không gặp phải các vấn đề như phá hủy hoặc mất ổn định.

  1. Kiểm tra độ ổn định và chống biến dạng

TCVN đặc biệt quan tâm đến vấn đề ổn định của thép hình, bao gồm kiểm tra khả năng chịu nén và uốn của thép hình chữ I.

Tiêu chuẩn đưa ra các yêu cầu về độ mảnh và kiểm tra độ ổn định của dầm, cột thép hình khi chịu tải trọng. Điều này giúp ngăn ngừa hiện tượng buckling (biến dạng ngoài mặt phẳng uốn) khi thép hình bị nén hoặc bị uốn.

  1. Hướng dẫn xác định các hệ số và tham số kỹ thuật

TCVN cung cấp các bảng và tham số kỹ thuật cần thiết để xác định các hệ số ảnh hưởng đến khả năng chịu lực của thép hình chữ I, như:

  • Hệ số an toàn (γ_c, φy\varphi_yφy​, φb\varphi_bφb​).
  • Mô-men uốnmô-men kháng uốn.
  • Mô-men tĩnhmô-men quán tính của tiết diện thép hình.
  • Diện tích tiết diện, chiều cao bản bụng, độ dày bản cánh.
  1. Tính toán chịu lực trong điều kiện thực tế

TCVN giúp tính toán khả năng chịu lực của thép hình chữ I trong các điều kiện làm việc thực tế của công trình. Điều này bao gồm các tải trọng tĩnh và động, điều kiện nhiệt độ, môi trường làm việc và các yếu tố tác động khác.

Các công thức và hệ số trong tiêu chuẩn giúp điều chỉnh khả năng chịu lực của thép hình theo điều kiện thực tế của kết cấu.

  1. Cung cấp các tiêu chí cho việc thiết kế tiết diện thép

Các tiêu chuẩn TCVN hướng dẫn về cách chọn tiết diện thép hình phù hợp với các yêu cầu về khả năng chịu lực và các tiêu chuẩn an toàn.

Việc xác định kích thước của thép hình I (chiều cao cánh, chiều dài bụng, độ dày bản cánh) sẽ giúp tối ưu hóa khả năng chịu lực và chi phí cho kết cấu thép.

  1. Đảm bảo tính bền vững và hiệu quả kinh tế

Thông qua việc áp dụng TCVN, các kỹ sư có thể tối ưu hóa thiết kế thép hình chữ I để đảm bảo tính bền vững của kết cấu.

Các tiêu chuẩn này không chỉ đảm bảo an toàn mà còn giúp tiết kiệm chi phí vật liệu bằng cách lựa chọn các kích thước và loại thép phù hợp, giảm thiểu lãng phí trong quá trình thi công.

Bảng quy cách thép hình chữ i và khả năng chịu lực của mỗi loại

Dưới đây là một bảng mẫu với các kích thước phổ biến của thép hình I, cùng với các thông số kỹ thuật liên quan. Lưu ý rằng các giá trị về khả năng chịu lực (N, M, V) sẽ phụ thuộc vào mác thép cụ thể và các điều kiện làm việc.

KÍCH THƯỚC CHUẨN (MM) DIỆN TÍCH MẶT CẮT NGANG (CM²) ĐƠN TRỌNG (KG/M) MOMEN QUÁN TÍNH (CM4) BÁN KÍNH QUÁN TÍNH (CM) MODUN KHÁNG UỐN MẶT CẮT (CM³)
HXB T1 T2 R A W LX LY IX IY ZX ZY
150×75 5 7 8 17.85 14 666 49.5 6.11 1.66 88.8 13.2
148×100 6 9 11 26.84 21.1 1020 151 6.17 2.37 138 30.1
175×175 8 11 12 51.2 40.4 2880 984 7.5 4.4 330 112
198×99 4.5 7 11 23.18 18.2 1580 114 8.26 2.21 160 23
200×100 5.5 8 11 27.16 21.3 1840 134 8.24 2.22 184 26.8
194×150 6 9 13 39.01 30.6 2690 507 8.3 3.61 277 67.6
200×204 12 12 13 71.5 56.2 4980 1700 8.35 4.88 498 167
208×202 10 16 13 83.69 65.7 6530 2200 8.83 5.13 628 218
248×124 5 8 12 32.68 25.7 3540 255 10.4 2.79 285 41.1
250×125 6 9 12 37.66 29.6 4050 294 10.4 2.79 324 47
244×175 7 11 16 56.2 44.1 6120 984 10.4 4.18 502 113
244×252 11 11 16 82.06 64.4 8790 2940 10.3 5.98 720 233
248X249 8 13 16 84.7 66.5 9930 3350 10.8 6.29 801 269
250×255 14 14 16 104.7 82.2 11500 3880 10.5 6.09 919 304
298×149 6 8 13 40.8 32 6320 442 12.4 3.29 424 59.3
300×150 7 9 13 46.78 36.7 7210 508 12.4 3.29 481 67.7
294X200 8 12 18 72.38 56.8 11300 1600 12.5 4.71 771 160
298X201 9 14 18 83.36 65.4 13300 1900 12.6 4.77 893 189
294X302 12 12 18 107.7 84.5 16900 5520 12.5 7.16 1150 365
298X299 9 14 18 110.8 87 18800 6240 13 7.5 1270 417
300×305 15 15 18 134.8 106 21500 7100 12.6 7.26 1440 466
304X301 11 17 18 134.8 106 23400 7730 13.2 7.57 1540 514
310×305 15 20 18 165.3 130 28150 9460 13.2 7.6 1810 620
310×310 20 20 18 180.8 142 29390 9940 12.8 7.5 1890 642
346×174 6 9 14 52.68 41.4 11100 792 14.5 3.88 641 91
350×175 7 11 14 63.14 49.6 13600 984 14.7 3.95 775 112
354×176 8 13 14 73.68 57.8 16100 1180 14.8 4.01 909 134
336×249 8 12 20 88.15 69.2 18500 3090 14.5 5.92 1100 248
340×250 9 14 20 101.5 79.7 21700 3650 14.6 6 1280 292
338×351 13 13 20 135.3 106 28200 9380 14.4 8.33 1670 534
344×348 10 16 20 146 115 33300 11200 15.1 8.78 1940 646
344×354 16 16 20 166.6 131 35300 11800 14.6 8.43 2050 669
350×357 19 19 20 191.4 156 42800 14400 14.7 8.53 2450 809
396×199 7 11 16 72.16 56.6 20000 1450 16.7 4.48 1010 145
400×200 8 13 16 84.12 66 23700 1740 16.8 4.54 1190 174
404×201 9 15 16 96.16 75.5 27500 2030 16.9 4.6 1360 202
386×299 9 14 22 120.1 94.3 33700 6240 16.7 7.81 1740 418
390×300 10 16 22 136 107 38700 7210 16.9 7.28 1980 481
388×402 15 15 22 178.5 140 49000 16300 16.6 9.54 2520 809
394×398 11 18 22 186.8 147 56100 18900 17.3 10.1 2850 951
394×405 18 18 22 214.4 168 59700 20000 16.7 9.7 3030 985
400×408 21 21 22 250.7 197 70900 23800 16.8 9.75 3540 1170
406×403 16 24 22 254.9 200 78000 26200 17.5 10.1 3840 1300
414×405 18 28 22 295.4 232 92800 31000 17.7 10.2 4480 1530
428×407 20 35 22 360.7 283 119000 39400 18.2 10.4 5570 1930
458×417 30 50 22 528.6 415 187000 60500 18.8 10.7 8170 2900
498×432 45 70 22 770.1 605 298000 94000 19.7 11.1 12000 4370
446×199 8 12 18 84.3 66.2 28700 1580 18.5 4.33 1290 159
450×200 9 14 18 96.76 76 33500 1870 18.6 4.4 1490 187
434×299 10 15 24 135 106 46800 6690 18.6 7.04 2160 448
440×300 11 18 24 157.4 124 56100 8110 18.9 7.18 2550 541
496×199 9 14 20 101.3 79.5 41900 1840 20.3 4.27 1690 185
500×200 10 16 20 114.2 89.6 47800 2140 20.5 4.33 1910 214
506×201 11 19 20 131.3 103 56500 2580 20.7 4.443 2230 254
482×300 11 15 26 145.5 114 60400 6760 20.4 6.82 2500 451
488×300 11 18 26 163.5 128 71000 8110 20.8 7.04 2910 541
596×199 10 15 22 120.5 94.6 68700 1980 23.9 4.05 2310 199
600×200 11 17 22 134.4 106 77600 2280 24 4.12 2590 228
606×201 12 20 22 152.5 120 90400 2720 24.3 4.22 2980 271
612×202 13 23 22 170.7 134 103000 3180 24.6 4.31 3380 314
582×300 12 17 28 174.5 137 103000 7670 24.3 6.63 3530 511
588×300 12 20 28 192.5 151 118000 9020 24.8 6.85 4020 601
594×302 14 23 28 222.4 175 137000 10600 24.9 6.9 4620 701
692×300 13 20 28 211.5 166 172000 9020 28.6 6.53 4980 602
700×300 13 24 28 235.5 185 201000 10800 29.3 6.78 5760 722
708×302 15 28 28 273.6 215 237000 12900 29.4 6.86 6700 853
792×300 14 22 28 243.4 191 254000 9930 32.3 6.39 6410 662
800×300 14 26 28 267.4 210 292000 11700 33 6.62 7290 782
808×302 16 30 28 307.6 241 339000 13800 33.2 6.7 8400 915
890×299 15 23 28 270.9 213 345000 10300 35.7 6.16 7760 688
900×300 16 28 28 309.8 243 411000 12600 36.4 6.39 9140 843
912×302 18 34 28 364 286 498000 15700 37 6.56 10900 1040
918×303 19 37 28 391.3 307 542178 17222 37.2 6.63 11800 1140

 

>> xem thêm bảng giá thép hình i tại đây

Khả năng chịu lực của một số mác thép phổ biến (nguyên liệu chính của thép hình chữ i)

Khả năng chịu lực của các mác thép phổ biến như SS400, A36, và A333 được xác định dựa trên các thông số kỹ thuật cơ bản, như cường độ chịu kéo, cường độ chịu nén, và giới hạn chảy. Dưới đây là một số thông tin chi tiết về từng mác thép:

1. Thép SS400

  • Tiêu chuẩn: JIS G3101 (Nhật Bản)
  • Cường độ chịu kéo (Tensile Strength): 400 – 510 MPa
  • Giới hạn chảy (Yield Strength): 205 – 245 MPa (tùy thuộc vào độ dày)
  • Ứng dụng: SS400 được sử dụng rộng rãi trong kết cấu xây dựng, cầu thép, và các công trình kết cấu thông thường khác. Thép có tính hàn tốt và độ bền phù hợp cho các kết cấu chịu tải trung bình.

2. Thép A36

  • Tiêu chuẩn: ASTM A36 (Hoa Kỳ)
  • Cường độ chịu kéo (Tensile Strength): 400 – 550 MPa
  • Giới hạn chảy (Yield Strength): 250 MPa (tối thiểu)
  • Ứng dụng: A36 là một trong những mác thép carbon thấp phổ biến nhất trong xây dựng kết cấu, cầu đường, và các ứng dụng cơ khí. Thép A36 có độ bền tốt, khả năng gia công dễ dàng, và tính hàn tuyệt vời.

3. Thép A333

  • Tiêu chuẩn: ASTM A333 (dành cho ống thép chịu nhiệt độ thấp)
  • Cường độ chịu kéo (Tensile Strength): Tùy theo cấp (Grade), nhưng thường không nhỏ hơn 415 MPa
  • Giới hạn chảy (Yield Strength): Tùy theo cấp, thông thường từ 205 MPa trở lên
  • Ứng dụng: A333 được sử dụng trong các ứng dụng có nhiệt độ thấp (thường là trong các hệ thống dẫn dầu khí) và phải chịu được áp lực cao. Tính chất cơ học của A333 giúp thép này hoạt động ổn định trong môi trường lạnh mà không bị giòn gãy.

So sánh khả năng chịu lực của các mác thép

  1. Cường độ chịu kéo:
    • SS400: Từ 400 đến 510 MPa
    • A36: Từ 400 đến 550 MPa
    • A333: Tùy theo cấp, thường không nhỏ hơn 415 MPa
  2. Giới hạn chảy:
    • SS400: 205 – 245 MPa
    • A36: Tối thiểu 250 MPa
    • A333: Tùy theo cấp, thường từ 205 MPa trở lên

Ứng dụng thực tế và tính toán

  • Khi sử dụng các mác thép này trong thiết kế kết cấu, cần chọn loại thép có khả năng chịu lực phù hợp với tải trọng của công trình. Các yếu tố như điều kiện môi trường, nhiệt độ, và loại tải trọng (nén, uốn, cắt) cần được xem xét.
  • Thép A36 thường được ưu tiên trong các kết cấu chịu tải trọng cao hơn so với SS400, trong khi A333 được sử dụng đặc biệt cho các ứng dụng nhiệt độ thấp.
dầm chữ i
Kết cấu dầm chữ i là ứng dụng thực tế về khả năng chịu lực của thép I

Lời kết

  • TCVN đóng vai trò cốt lõi trong việc xác định khả năng chịu lực của thép hình chữ I trong các kết cấu xây dựng.
  • Các tiêu chuẩn này giúp đảm bảo rằng thép hình có thể chịu được các tải trọng tác động mà không gặp phải vấn đề về ổn định, biến dạng hoặc hư hỏng, đồng thời tối ưu hóa thiết kế kết cấu để đáp ứng yêu cầu về an toàn và hiệu quả kinh tế.
  • Các tiêu chuẩn TCVN quy định rõ ràng các phương pháp tính toán và kiểm tra khả năng chịu lực của thép hình chữ I trong các điều kiện khác nhau.
  • Để đảm bảo tính an toàn và độ bền, các yếu tố như mô-men uốn, lực nén, lực cắt, độ mảnh và hệ số an toàn đều phải được kiểm tra và xác định chính xác theo các tiêu chuẩn hiện hành.
  • Các mác thép sản xuất ra thép chữ i sẽ quy định rõ về khả năng chịu lực của thép hình i. Vậy nên dựa vào mác thép mà chúng ta sẽ chọn loại thép hình i phù hợp với nhu cầu và tiêu chuẩn kỹ thuật của mỗi sản phẩm hay công trình.
Thép hình i900
Thép hình chữ i tại kho Hùng Phát

Thép Hùng Phát là đơn vị phân phối thép hình chữ I hàng đầu Việt Nam

Bài viết trên đã góp phần làm rõ khả năng chịu lực của thép hình chữ i theo TCVN và những công thức liên quan.

Nếu cần tư vấn thêm về kỹ thuật hay sản phẩm, vui lòng liên hệ với chúng tôi

  • Sale 1: 0971 960 496 Ms Duyên
  • Sale 2: 0938 437 123 Ms Trâm
  • Sale 3: 0909 938 123 Ms Ly
  • Sale 4: 0938 261 123 Ms Mừng

CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP HÙNG PHÁT

Trụ sở : Lô G21, KDC Thới An, Đường Lê Thị Riêng, Q12, TPHCM

Kho hàng: số 1769 QL1A, P.Tân Thới Hiệp, Q12, TPHCM

CN Miền Bắc: KM số 1, đường Phan Trọng Tuệ, Thanh Trì, HN