Thép gió là gì ? Phân loại, ký hiệu, ứng dụng
Thép gió là gì ? Độ cứng ra sao ? Được ký hiệu như thế nào? Là những câu hỏi mà Hung Phat Steel gần đây nhận về từ nhiều quý khách hàng, mong muốn được giải đáp thắc mắc trước khi chọn mua.
Vậy nên dưới bài viết này Hung Phat xin phép gửi đến quý khách hàng những thông tin cơ bản về théo gió, như khái niệm, quy cách, độ cứng, ký hiệu và ứng dụng.
Khái niệm thép gió
Là một loại thép có tính chịu nóng cao, độ cứng lớn, loại thép này bao gồm các mác thép có độ hợp kim hóa học cao, được thấy phổ biến để làm các dụng cụ cắt gọt.
Ở một vài quốc gia, thép gió còn được gọi là thép cắt nhanh (High speed steel). Kí hiệu là HSS. Vì độ cứng cao nên dòng thép này không bị giảm khi làm dụng cụ dao cắt gọt.
Thép này có khả năng tự tôi, tôi thâu với tiết diện bất kì và có thể áp dụng tôi phân cấp nên được gọi là thép gió.
Thành phần hóa học
Các nguyên tố hợp kim dưới đây là thành phần của loại thép này:
- Carbon: 0.7-1.5% : Đảm bảo đủ để hòa tan vào mactenxit tạo thành Carbit với các nguyên tố tạo thành Carbit mạnh là Wolfram, Molyden, và đặc biệt là Vadany
- Wolfram và Molypden khá cao: >10%
- Crom (Chromium): từ 3.8-4.4% có tác dụng làm tăng độ thấm tôi. Nhờ tổng lượng Cr + W + Mo cao trên 15% nên thép gió có khả năng tự tôi, tôi thâu với tiết diện bất kì và có thể áp dụng tôi phân cấp.
- Vanady : Nguyên tố tạo thành Carbit rất mạnh. Mọi thép gió đều có ít nhất 1% Vanady, khi cao hơn 2% thì độ chống mài mòn sẽ tăng lên, tuy nhiên nên lưu ý không dùng >5% vì sẽ làm giảm tính mài.
- Coban: không tạo thành Carbit, nó chỉ hòa tan vào sắt ở dạng dung dịch rắn, với hàm lượng không >5%, tính cứng nóng của thép gió tăng lên rõ rệt.
Quá trình tôi thép gió
1.Tôi
- Tôi luyện là yếu tố quyết định độ cứng, với nhiệt độ tôi rất cao gần 1300o C, với khoảng dao động hẹp tầm 10o C.
2.Ram thép gió :
- Ram thép gió nhằm làm mất ứng suất bên trong, khử bỏ Austenit dư thừa, tăng độ cứng, (độ cứng tăng từ 2-3 HRC). Hiện tượng này còn gọi là độ cứng thứ 2.
- Trong vòng 1 giờ, Thép gió sẽ được ram từ 2-4 lần ở nhiệt độ 550-570o C.
Một số mác thép HSS thông dụng
- 2 Mác thép phổ biến thông dụng của dòng thép này là :
1.Thép HSS thường (HSS Standard)
- Loại thép này có độ cứng >58HRC, chịu nhiệt đến 620oC. Thường được chọn dùng làm dụng cụ cắt gọn có tốc độ trung bình vừa phải như: dạo tiện, phay…v..v.
- Mác thép gió thường thông dụng: P6M5, P9, P12, P18…
2.Thép HSS năng suất cao (HSS High Performance)
- Loại thép này có độ cứng lên đến 65HRC, khả năng chịu nhiệt lên đến 650oC. Thường được chọn dùng làm dụng cụ yêu cầu tốc độ cắt cao và khả năng chịu tải lớn ví dụ như gia công CNC…v..v.
- Mác thép gió năng suất cao thông dụng: P9M4K8, P6M5K5, P18K5F2...
Ưu điểm nổi trội của thép gió
Đặc tính
- Về đặc tính thì dòng thép HSS này có các đặc tính như:
- Tỉ trọng: 7.6gram/cm3
- Sức mạnh năng suất: 1000MPa
- Độ cứng: 64HRC
- Độ dẫn nhiệt: 41W/(mk)
- Độ bền: 1200Mpa
Ưu điểm
- Thép gió HSS có nhiều ưu điểm nổi trội như:
- Chịu nhiệt tốt: khả năng chịu nhiệt độ cao lên đến 600-620o C
- Khả năng chống sốc và va đập: Tốt
- Tốc độ cắt: Cắt nhanh và tốt hơn các hợp kim truyền thống như Gang, đồng.
- Độ cứng vừa đủ: 64HRC phù hợp để làm dụng cụ cắt trên vật liệu cứng khác.
- Chống mài mòn: khả năng chống mài mòn tốt, độ bền và tuổi thọ của vật liệu cao
- Vết cắt chính xác: dòng thép này tạo vết cắt chính xác áp dụng trên nhiều vật liệu.
Ứng dụng của thép gió
Thép gió, hay còn gọi là thép không gỉ hoặc inox, là một loại thép chứa hàm lượng crôm cao, giúp tăng khả năng chống ăn mòn và gỉ sét. Thép gió được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau nhờ vào đặc tính vượt trội của nó. Dưới đây là một số ứng dụng chính của thép gió:
1. Ngành chế biến thực phẩm
- Thiết bị chế biến: Thép gió được sử dụng để sản xuất máy móc, thiết bị chế biến thực phẩm như máy xay, máy cắt, bồn chứa, bồn rửa.
- Dụng cụ ăn uống: Thép gió cũng được dùng để chế tạo các dụng cụ nhà bếp như dao, nĩa, thìa, chảo, và nồi.
2. Ngành xây dựng
- Cấu trúc chịu lực: Thép gió được sử dụng trong các cấu trúc xây dựng như khung nhà, dầm, cột và lan can nhờ vào khả năng chịu lực tốt và chống ăn mòn.
- Thiết bị và phụ kiện xây dựng: Thép không gỉ được dùng trong các phụ kiện xây dựng như vít, đinh, bản lề, và các thiết bị gắn kết khác.
3. Ngành hàng không vũ trụ
- Chi tiết máy bay: Thép gió được sử dụng để sản xuất các chi tiết cấu thành máy bay, nhờ vào trọng lượng nhẹ và khả năng chịu nhiệt tốt.
4. Ngành ô tô
- Khung xe và linh kiện: Thép không gỉ thường được dùng trong sản xuất khung xe và các linh kiện bên ngoài do tính năng chống ăn mòn, giúp tăng độ bền và tuổi thọ cho xe.
5. Ngành y tế
- Thiết bị y tế: Thép gió được sử dụng để sản xuất các thiết bị y tế, như dụng cụ phẫu thuật, máy móc trong bệnh viện, nhờ vào khả năng chống ăn mòn và dễ dàng vệ sinh, tiệt trùng.
6. Ngành điện tử
- Vỏ máy móc: Thép không gỉ được sử dụng để chế tạo vỏ máy tính, các thiết bị điện tử, bảo vệ bên ngoài khỏi ăn mòn và tác động của môi trường.
7. Ngành năng lượng
- Turbine gió: Thép gió cũng được sử dụng trong sản xuất turbine gió và các bộ phận khác của hệ thống năng lượng tái tạo, nhờ vào khả năng chịu lực và chịu được thời tiết khắc nghiệt.
8. Ngành công nghiệp hóa chất
- Bồn chứa và đường ống: Thép không gỉ được sử dụng để chế tạo bồn chứa, đường ống dẫn hóa chất và các thiết bị khác trong ngành công nghiệp hóa chất nhờ khả năng chống ăn mòn và ổn định trong môi trường hóa chất.
9. Nội thất và trang trí
- Đồ nội thất: Thép gió cũng được sử dụng trong thiết kế đồ nội thất như bàn, ghế, và các phụ kiện trang trí nhờ vào tính thẩm mỹ và độ bền cao.
Kết luận
Thép gió có nhiều ứng dụng đa dạng trong các lĩnh vực khác nhau nhờ vào tính chất vượt trội của nó, bao gồm khả năng chống ăn mòn, độ bền, và tính thẩm mỹ. Việc sử dụng thép gió giúp nâng cao tuổi thọ của sản phẩm và đảm bảo an toàn cho người sử dụng.
Các loại thép HSS phổ biến trên thị trường, Ký hiệu, Giá thép mới nhất.
Dựa vào thành phần hóa học mà thép gió sẽ được phân loại ra:
1. Thép gió Molypden
- M10:
- Thành phần: Chứa khoảng 10% molypden.
- Tính chất: Có khả năng chống mài mòn tốt và độ cứng cao, thường được sử dụng cho các dụng cụ cần tính bền cao.
- M50:
- Thành phần: Chứa khoảng 18% molypden.
- Tính chất: Cung cấp độ bền và độ cứng tốt, thường được sử dụng trong sản xuất dụng cụ cắt chính xác và công cụ gia công.
2. Thép gió Coban
- M35:
- Thành phần: Chứa molypden và khoảng 5% coban.
- Tính chất: Được sử dụng trong các ứng dụng yêu cầu khả năng chống mài mòn và chịu nhiệt cao. Thích hợp cho các dụng cụ cắt và dao.
- M42:
- Thành phần: Chứa khoảng 8% coban và 1.5% molypden.
- Tính chất: Là loại thép gió rất cứng, thường được dùng cho các dụng cụ cắt đặc biệt và công cụ cần độ bền cao.
3. Thép gió Wolfram
- M4:
- Thành phần: Chứa wolfram, molypden, và vanadi.
- Tính chất: Cung cấp khả năng chống mài mòn tốt và độ cứng cao, thích hợp cho sản xuất các dụng cụ cắt và dụng cụ gia công.
- T15:
- Thành phần: Chứa wolfram và molypden.
- Tính chất: Có khả năng chịu nhiệt tốt, thường được sử dụng cho các công cụ cắt và chế biến kim loại.
4. Thép gió Wolfram/Molypden
- M1, M2, M3:
Thành phần: Chứa wolfram và molypden với tỷ lệ khác nhau.
Tính chất: Các loại thép này có độ cứng cao và khả năng chống mài mòn tốt, thích hợp cho các ứng dụng gia công cắt gọt.
- M4, M7, M52, M62:
Thành phần: Cũng chứa wolfram và molypden với tỷ lệ khác nhau.
Tính chất: Mỗi loại thép có những đặc tính riêng biệt, phục vụ cho các ứng dụng khác nhau trong sản xuất công cụ cắt và gia công.
Phân loại theo cấu trúc tinh thể
- Thép gió austenitic:
- Đặc điểm: Là loại thép không gỉ phổ biến nhất, có cấu trúc austenit, chứa niken và crôm cao (thường là 18/8: 18% crôm và 8% niken).
- Tính chất: Có tính dẻo cao, khả năng chống ăn mòn tốt, không từ tính và có thể hàn dễ dàng.
- Ứng dụng: Sử dụng trong ngành chế biến thực phẩm, y tế, và xây dựng (ví dụ: inox 304, 316).
- Thép gió ferritic:
- Đặc điểm: Chứa ít niken và có hàm lượng crôm cao, cấu trúc ferrit.
- Tính chất: Có khả năng chống ăn mòn tốt nhưng không dẻo như thép austenitic. Có từ tính.
- Ứng dụng: Thường được sử dụng trong các ứng dụng cần tính từ tính như trong các bộ phận điện và trong xây dựng (ví dụ: inox 430).
- Thép gió martensitic:
- Đặc điểm: Thường chứa khoảng 12-18% crôm và rất ít niken. Cấu trúc martensit.
- Tính chất: Có độ cứng cao, khả năng chịu lực tốt nhưng khả năng chống ăn mòn kém hơn so với austenitic. Có từ tính.
- Ứng dụng: Thường được sử dụng trong sản xuất dụng cụ cắt, dao, và các ứng dụng yêu cầu độ cứng cao (ví dụ: inox 410).
Giá thép gió
Giá cả sắt thép sẽ có những biến đổi chênh lệch dựa theo số lượng đặt hàng và vị trí giao hàng. Vui lòng liên hệ để nhận báo giá chính xác nhất.
Giá tham khảo: Ví dụ: thép tốc độ cao vonfram (T1 HSS) có thể có giá từ 194.000 vnd đến 242.000 vnd mỗi kg, trong khi thép tốc độ cao M35 có thể dao động từ 1.938.000 vnd đến 21.834.000 vnd mỗi kg.
>>> tham khảo công thức tính trọng lượng thép ống https://www.hungphatsteel.com/tu-van-khach-hang/cong-thuc-tinh-trong-luong-thep-ong/
Lời kết:
Hung Phat Steel trong bài viết trên đã cố gắng giải đáp những câu hỏi được nhận, để đem đến cho khách hàng nhiều thông tin nhất có thể, nhằm đem đến cho quý khách hàng lượng kiến thức đủ để quý khách có cho mình những lựa chọn chính xác. Nếu có thêm điều gì cần tư vấn, xin hãy liên hệ với chúng tôi:
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP HÙNG PHÁT
Trụ sở : Lô G21, KDC Thới An, Đường Lê Thị Riêng, Q12, TPHCM
Kho hàng: số 1769 QL1A, P.Tân Thới Hiệp, Q12, TPHCM
CN Miền Bắc: KM số 1, đường Phan Trọng Tuệ, Thanh Trì, HN.
Chăm sóc khách hàng:
Sale 1: 0971 960 496
Sale 2: 0938 437 123
Sale 3: 0909 938 123
Sale 4: 0938 261 123
Fanpage: https://www.facebook.com/congtythephungphat/
Youtube: https://www.youtube.com/watch?v=z2hUpOANFNs