Cóc nối lồng thép cọc khoan nhồi và tường vây

Cóc nối thép (hay còn gọi là bulong U, ubolt nối thép, cóc U)

Cóc nối thép dùng cho các hạng mục thi công:

  • Cọc khoan nhồi
  • Nối thép cột trong xây dựng cao tầng
  • Nối Côt thép tường vây
  • Trong công trình cầu đường và nhà cao tầng……

Chúng tôi cung cấp tất cả các loại cóc nối (Bulong U) kích với mọi kích thước thép ,với các loại cóc bulong U đường Kính Bulong U , M10, M12, M14, M16.

Chúng tôi nhận làm tất cả loại cóc theo yêu cầu của khách hàng với chất lượng tôt giá thành chúng tôi cam kết tốt nhất thị trường Việt Nam

Danh mục: Từ khóa: , , ,

Mô tả

Cóc nối lồng thép, hay còn được gọi là cóc nối thép, ubolt nối thép, cóc u nối thép dùng cho các hạng mục thi công:

  • Cọc khoan nhồi
  • Nối thép cột trong xây dựng cao tầng
  • Nối Côt thép tường vây
  • Trong công trình cầu đường và nhà cao tầng……

Chúng tôi cung cấp tất cả các loại cóc nối (Bulong u) kích với mọi kích thước thép ,với các loại cóc bulong U đường Kính Bulong U: M10, M12, M14 (D20, D22, D25), M16 (D25, D28, D32)… cóc nối 3 nối 4 thép chủ…v.v..

Chúng tôi nhận làm tất cả loại cóc theo yêu cầu của khách hàng với tối ưu về giá thành, giao hàng toàn quốc, về chất lượng chúng tôi cam kết tốt nhất thị trường Việt Nam

cóc nối lồng thép
Cóc nối lồng thép

Giá Cóc Nối Thép Tốt Nhất Tại Việt Nam

Sản phẩm cóc nối thép của Hùng Phát được sản xuất và gia công trực tiếp tại xưởng, đảm bảo tính chính xác và đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn kỹ thuật khắt khe trong ngành xây dựng và công nghiệp.

Ưu Điểm Của Cóc Nối Lồng Thép Thép Hùng Phát

  1. Chất Lượng Cao: Được sản xuất từ thép chất lượng tốt, cóc nối thép của Hùng Phát có độ bền cao, khả năng chống mài mòn và chịu được lực kéo mạnh, phù hợp với mọi loại công trình.
  2. Gia Công Chính Xác: Sản phẩm được gia công tại xưởng với quy trình công nghệ tiên tiến, đảm bảo độ chính xác cao, giúp lắp đặt dễ dàng và nâng cao độ an toàn cho các công trình.
  3. Giá Cả Cạnh Tranh: Với quy trình sản xuất khép kín, Hùng Phát mang đến sản phẩm cóc nối thép với giá thành tốt nhất trên thị trường, đáp ứng mọi nhu cầu từ các công trình nhỏ đến các dự án lớn.
  4. Đa Dạng Kích Thước: Sản phẩm cóc nối thép được sản xuất theo nhiều kích cỡ khác nhau, phù hợp với nhiều ứng dụng và yêu cầu từ khách hàng.
  5. Sản Xuất Tại Xưởng: Hùng Phát sở hữu xưởng gia công hiện đại, đảm bảo nguồn cung ổn định và thời gian giao hàng nhanh chóng, giúp khách hàng luôn có sẵn vật liệu cho công trình.

Cóc nối thép tại xưởng Hùng Phát có giá 10.000đ – 15.000đ/bộ tùy thuộc vào số lượng đơn hàng và yêu cầu của quý khách.

Liên hệ Hotline: 0971 960 496 để nhận tư vấn và báo giá chính xác

cóc nối thép
cóc nối thép

Cấu tạo của cóc nối thép:

Cấu tạo một bộ cóc nối (U Bolt) gồm: Thân bulong (thép chủ), long đền (vòng đệm), con tán (Ecu) được sản xuất với chất liệu:

  • Thép: Carbon CT3, S45C…
  • Bề mặt: thép đen, xi trắng xanh, thép mạ kẽm nhúng nóng…
  • Tiêu chuẩn: Tiêu Chuẩn Việt Nam TCVN 1916:1995, TCVN 9395:2012, tiêu chuẩn ngành 22TCN-257-2000
  • Quy cách: Theo bản vẽ
  • Thương hiệu: Thép Hùng Phát
  • Nơi sản xuất: Việt Nam

Nhận báo giá tốt nhất: giá cóc nối phụ thuộc số lượng đơn hàng quý khách cần, vui lòng liên hệ với chúng tôi để nhận báo giá chính xác nhất.

Hoặc gọi ngay hotline:0971 960 496 để được tư vấn và báo giá nhanh nhất

Cấu tạo cóc nối
Cấu tạo cóc nối

Ứng Dụng Của Cóc Nối Thép (Bulong U)

Cóc nối thépCóc nối thép (bulong U) là một phụ kiện quan trọng trong các công trình xây dựng lớn và các công trình hạ tầng kỹ thuật. Sản phẩm này đóng vai trò then chốt trong việc liên kết các thanh thép, đảm bảo độ chắc chắn và an toàn cho kết cấu công trình. Dưới đây là một số ứng dụng chuyên sâu của cóc nối thép trong các lĩnh vực khác nhau:

1. Cóc nối lồng thép cọc khoan nhồi

  • Trong các công trình thi công móng sâu bằng cọc khoan nhồi, cóc nối thép được sử dụng để nối các thanh thép trong lồng thép cọc khoan.
  • Kết cấu này cần đảm bảo độ vững chắc để chịu được tải trọng lớn từ tòa nhà hoặc công trình bên trên. Cóc nối thép giúp liên kết các thanh thép một cách nhanh chóng và hiệu quả, đảm bảo chất lượng và độ an toàn cho móng cọc.

“TCVN 9395:2012 có quy định về nối lồng thép

Mục 8.5 Nối các đoạn lồng thép chủ yều bằng dây buộc, chiều dài mối nối theo quy định của thiết kế. Khi cọc có chiều dài lớn, Nhà thầu phải có thêm biện pháp gia cường mối nối để tránh tụt lồng thép khi lắp hạ.”

=> cóc nối lồng thép phù hợp với cọc có chiều dài lớn để gia cường mối nối để tránh tụt lồng thép khi lắp hạ theo TCVN

Ưu điểm:

  • Tăng độ bền cho lồng thép cọc khoan nhồi.
  • Giảm thiểu thời gian thi công so với các phương pháp nối truyền thống.
  • Đảm bảo tính đồng bộ và chắc chắn của kết cấu thép.
Cóc nối lồng thép cọc khoan nhồi
Cóc nối lồng thép cọc khoan nhồi
cóc nối lồng thép cọc khoan nhồi
cóc nối lồng thép cọc khoan nhồi

2. Cóc nối thép cột trong xây dựng nhà cao tầng

  • Trong các công trình xây dựng nhà cao tầng, thép cột đóng vai trò quan trọng trong việc chịu tải trọng dọc.
  • Cóc nối thép được dùng để nối các thanh thép dọc trong cột nhà cao tầng, đảm bảo kết cấu thép cột có khả năng chịu lực tốt, đảm bảo an toàn cho công trình.

Ưu điểm:

  • Nối nhanh chóng và an toàn các thanh thép cột.
  • Đảm bảo tính ổn định của hệ thống cột trong suốt quá trình xây dựng.
  • Giảm thời gian thi công và chi phí nhân công.
Cóc nối lồng thép
Cóc nối lồng thép

3. Cóc nối cốt thép tường vây

  • Trong các công trình hầm ngầm và tường vây, cốt thép thường được sử dụng để tạo kết cấu chịu lực cho tường.
  • Cóc nối thép giúp kết nối các thanh thép theo phương ngang và dọc trong tường vây, đảm bảo độ liên kết bền vững và khả năng chống chịu áp lực từ đất và nước ngầm.

Ưu điểm:

  • Đảm bảo sự chắc chắn và tính liên tục của cốt thép trong tường vây.
  • Khả năng chịu lực tốt, chống biến dạng khi có áp lực lớn từ môi trường.
  • Phù hợp với các công trình cần kết cấu chịu lực cao như hầm ngầm, móng sâu.
Cóc nối lồng cọc tường vây.
Cóc nối lồng cọc tường vây.

4. Cóc nối lồng thép trong công trình cầu đường

  • Trong các công trình cầu đường và nhà cao tầng, cóc nối thép được sử dụng rộng rãi để nối các chi tiết thép như dầm, cột, và thanh giằng.
  • Điều này đảm bảo sự liên kết vững chắc giữa các chi tiết thép, giúp tăng cường độ bền cho công trình và nâng cao tuổi thọ của các kết cấu chịu lực.

Ưu điểm:

  • Đảm bảo tính liên tục và chắc chắn trong kết cấu thép của cầu và nhà cao tầng.
  • Tăng cường khả năng chịu tải trọng lớn và chống biến dạng khi có tác động từ môi trường.
  • Thích hợp cho các công trình cần sự ổn định cao và khả năng chịu tải trọng động tốt.
Cóc nối lồng thép
Cóc nối lồng thép

Thông số kỹ thuật và bản vẽ cóc nối lồng thép

Sau đây là thông tin chi tiết về thông số kỹ thuật, bản vẽ cóc nối lồng thép

  • Cóc nối lồng thép (hay còn gọi là cóc nối thép hay Bu Lông chữ U) là một phụ kiện kim loại được sử dụng trong ngành xây dựng để kết nối và cố định các thanh thép, đặc biệt là trong các kết cấu chịu lực.
  • Chức năng chính của cóc nối lòng thép là gia cố và tạo liên kết vững chắc giữa các thanh thép trong các hệ thống cột, dầm, hoặc các bộ phận kết cấu khác, đảm bảo tính ổn định và an toàn cho toàn bộ công trình.
  • Thông tin chi tiết một số loại cóc nối thép phổ biến trên thị trường và bản vẽ kỹ thuật được mô tả cụ thể dưới đây :

1. Cóc nối M16-D25-D25

Đường kính thép chủ (cốt chủ): đường kính D=25mm và thép chủ đường kính D=25mm

  • Thân cóc: M16
  • Thép bản mã: 50x100mm, dày 10mm.
Bảng vẻ chi tiết Cóc nối M15-D25-D25
Bản vẽ chi tiết Cóc nối M15-D25-D25

2. Cóc nối M16-4D25

Đường kính thép chủ (cốt chủ): thép chủ đường kính 4D=25mm

  • Thân cóc: M16
  • Thép bản mã: 50x100mm, dày 10mm.
Cóc nối M16-4D25
Bản vẽ Cóc nối lồng thép M16-4D25

3. Cóc nối M14-D20-D20

Đường kính thép chủ (cốt chủ): thép chủ đường kính D=20mm và thép chủ đường kính D=20mm

  • Thân cóc (Ecu): M14
  • Thép bản mã: 40x80mm, dày 6mm.
cóc nối M14-D20-D20
Bản vẽ kỹ thuật cóc nối lòng thép M14-D20-D20

4. Cóc nối M14-D28-D28

Đường kính thép chủ (cốt chủ): thép chủ đường kính D=28mm và thép chủ đường kính D=28mm

  • Thân cóc: M14
  • Thép bản mã: 40x85mm, dày 6mm.
Bảng vẻ kỹ thuật cóc nối (bu lông U) M14-D28-D28
Bản vẽ kỹ thuật cóc nối (bu lông U) M14-D28-D28

5. Cóc nối M14-D25-D25

Đường kính thép chủ (cốt chủ): thép chủ đường kính D=25mm và thép chủ đường kính D=25mm

  • Thân cóc: M14
  • Thép bản mã: 40x80mm, dày 6mm.
Bảng vẻ kỹ thuật cóc nối thép M14-D25-D25
Bản vẽ kỹ thuật cóc nối thép M14-D25-D25

6. Cóc nối M14-D22-D22

Đường kính thép chủ (cốt chủ): thép chủ đường kính D=22mm và thép chủ đường kính D=22mm

  • Thân cóc: M14
  • Thép bản mã: 40x80mm, dày 6mm.
Bảng vẻ chi tiết Cóc nối M14-D22-D22
Bản vẽ chi tiết Cóc nối M14-D22-D22

7. Cóc nối thép M10, M12, M14, M16

Một số loại cóc nối lồng thép M10, M12, M14, M16… khác. Quý khách hàng có nhu cầu về dòng sản phẩm này vui lòng gửi bản vẽ để chúng tôi tư vấn và báo giá

Cóc nối lồng thép
Cóc nối lồng thép

Bảng giá cóc nối thép M12 M14 M16

  • Dưới đây là bảng giá cóc nối thép (U-Bolt) phổ biến nhất gồm M12 M14 M16
  • Lưu ý bảng giá chỉ mang tính chất tham khảo do thị trường giá nguyên vật liệu sắt thép thay đổi mỗi ngày
  • Ngoài ra giá sản phẩm còn bị ảnh hưởng bởi số lượng đặt hàng và quy cách chính xác theo bản vẽ
  • Vui lòng cung cấp bản vẽ để được báo giá chính xác nhất qua Hotline 0971 960 496
Bảng giá cóc nối thép M12
Tên hàng hóa Đường kính Bulong Đường kính lọt lòng Quy cách đai ốc Quy cách bản mã Đơn giá tham khảo
mm mm mm DxRxC (mm) Vnđ/bộ
M12 D18 12 18 12 100x50x5, 100x50x8, 100x50x10 10.000-15.000
M12 D20 12 20 12 100x50x5, 100x50x8, 100x50x10 10.000-15.000
M12 D22 12 22 12 100x50x5, 100x50x8, 100x50x10 10.000-15.000
M12 D25 12 25 12 100x50x5, 100x50x8, 100x50x10 10.000-15.000
M12 D28 12 28 12 100x50x5, 100x50x8, 100x50x10 10.000-15.000
M12 D32 12 32 12 100x50x5, 100x50x8, 100x50x10 10.000-15.000
Bảng giá cóc nối thép M14
M14 D18 14 18 14 100x50x5, 100x50x8, 100x50x10 10.000-15.000
M14 D20 14 20 14 100x50x5, 100x50x8, 100x50x10 10.000-15.000
M14 D22 14 22 14 100x50x5, 100x50x8, 100x50x10 10.000-15.000
M14 D25 14 25 14 100x50x5, 100x50x8, 100x50x10 10.000-15.000
M14 D28 14 28 14 100x50x5, 100x50x8, 100x50x10 10.000-15.000
M14 D32 14 32 14 100x50x5, 100x50x8, 100x50x10 10.000-15.000
Bảng giá cóc nối thép M16
M16 D18 16 18 16 100x50x5, 100x50x8, 100x50x10 10.000-15.000
M16 D20 16 20 16 100x50x5, 100x50x8, 100x50x10 10.000-15.000
M16 D22 16 22 16 100x50x5, 100x50x8, 100x50x10 10.000-15.000
M16 D25 16 25 16 100x50x5, 100x50x8, 100x50x10 10.000-15.000
M16 D28 16 28 16 100x50x5, 100x50x8, 100x50x10 10.000-15.000
M16 D32 16 32 16 100x50x5, 100x50x8, 100x50x10 10.000-15.000

Bảng So Sánh Các Phương Pháp Nối Thép: Cóc Nối, Buộc Kẽm, Hàn

Tiêu chí Cóc Nối Buộc Kẽm Hàn
Độ bền cơ học Cao, đảm bảo khả năng chịu lực cao Thấp, không đảm bảo chịu lực cao Cao, phụ thuộc vào chất lượng mối hàn
Thời gian thi công Nhanh, dễ dàng lắp đặt Nhanh nhưng chỉ phù hợp với các ứng dụng đơn giản Tốn thời gian, cần nhiều công đoạn chuẩn bị
Độ chính xác Chính xác cao, không ảnh hưởng đến kết cấu thép Không yêu cầu độ chính xác cao Cần kỹ thuật cao để đạt độ chính xác
Chi phí thi công Trung bình Thấp Cao, do chi phí nhân công và thiết bị
Dụng cụ cần thiết Chỉ cần dụng cụ siết ren Không cần dụng cụ đặc biệt Máy hàn và phụ kiện chuyên dụng
Tính linh hoạt Phù hợp cho nhiều loại kết cấu thép Chỉ phù hợp cho các kết cấu đơn giản Khó áp dụng ở các không gian hẹp hoặc vị trí khó thi công
Độ an toàn Cao, không gây hư hại cho thanh thép Thấp, dễ tuột trong điều kiện tải trọng lớn Phụ thuộc vào tay nghề, có thể ảnh hưởng đến thanh thép
Ứng dụng Công trình yêu cầu chịu lực cao, kết cấu quan trọng Các công trình nhỏ hoặc tạm thời Công trình cần kết cấu chắc chắn, yêu cầu thẩm mỹ
Khả năng tháo dỡ Dễ dàng tháo rời mà không làm hỏng thép Khó tháo mà không gây biến dạng Không thể tháo rời
Tác động đến kết cấu thép Không ảnh hưởng đến cấu trúc thép Không làm hỏng thanh thép Có thể làm giảm cường độ thép tại mối hàn

Kết luận

  • Cóc nối: Phù hợp với các công trình yêu cầu độ bền cao, khả năng chịu lực lớn, và cần tháo lắp dễ dàng.
  • Buộc kẽm: Thích hợp cho các ứng dụng tạm thời hoặc công trình không yêu cầu tải trọng cao.
  • Hàn: Thích hợp cho các công trình cố định, yêu cầu thẩm mỹ và kết cấu chắc chắn, nhưng đòi hỏi tay nghề và thiết bị chuyên dụng.
cóc nối và thép chủ
cóc nối và thép chủ

Quy trình sản xuất và kết quả kiểm định thí nghiệm

Cóc nối thép được sản xuất theo bản vẽ và tuân thủ tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1916:1995 về Bulong – Vít – Vít cấy – tiêu chuẩn kỹ thuật.

Download tiêu chuẩn 1916:1995 tại đây

1. Quy trình sản xuất

Các bước sản xuất cóc nối (U-Bolt) với các bước cụ thể bao gồm:

B1. Cắt Thép theo bản vẽ

  • Chuẩn Bị Thép: Nguyên liệu thép được lựa chọn và chuẩn bị theo đúng kích thước bản vẽ yêu cầu, tùy thuộc vào yêu cầu của khách hàng hoặc tiêu chuẩn kỹ thuật.
  • Cắt Thép: Thép được cắt thành các đoạn có chiều dài phù hợp với bản vẽ thiết kế U-Bolt. Quá trình này sử dụng máy cắt chuyên dụng để đảm bảo độ chính xác.
máy tạo ren bulong-U
máy tạo ren bulong-U

B2. Uốn Chữ U

  • Tạo Hình Chữ U: Thép đã cắt được đưa vào máy uốn để tạo thành hình chữ “U.” Quá trình này sử dụng máy uốn chuyên dụng để đảm bảo đường cong của U-Bolt đồng nhất và chính xác.
  • Kiểm Tra Hình Dạng: Sau khi uốn, các U-Bolt được kiểm tra sơ bộ để đảm bảo chúng đạt hình dạng đúng với thiết kế.
Gia công sản xuất
Gia công sản xuất

B3. Tiện Ren

  • Tạo Ren Ở Hai Đầu: Hai đầu của U-Bolt được tiện ren bằng máy tiện ren. Quá trình này có thể thực hiện theo phương pháp cán ren (tạo ren bằng cách nén) hoặc cắt ren (tạo ren bằng dao cắt), tùy thuộc vào yêu cầu kỹ thuật.
  • Kiểm Tra Ren: Ren sau khi tiện phải được kiểm tra để đảm bảo độ chính xác và khả năng vặn được con tán (đai ốc).
Bulong U lồng thép
Bulong U lồng thép

B4. Cắt Thép Bản Mã

  • Chuẩn Bị Bản Mã: Thép tấm được cắt thành các bản mã có kích thước theo thiết kế. Bản mã thường được sử dụng để kết nối hoặc cố định U-Bolt vào kết cấu.
  • Máy Cắt Bản Mã: Máy cắt tấm thép được sử dụng để cắt bản mã với độ chính xác cao.

B5. Đột Lỗ Bản Mã

  • Đột Lỗ: Các bản mã sau khi cắt được đưa vào máy đột lỗ để tạo lỗ đúng vị trí và kích thước. Lỗ đột phải đảm bảo vừa với đường kính của U-Bolt.
  • Kiểm Tra Lỗ: Lỗ trên bản mã được kiểm tra để đảm bảo không có sai lệch và đáp ứng yêu cầu kỹ thuật.

B6. Xỏ Bulong U Vào Lỗ Bản Mã

  • Lắp Ghép: U-Bolt được xỏ vào các lỗ trên bản mã. Quá trình này yêu cầu sự chính xác để đảm bảo U-Bolt và bản mã kết nối chặt chẽ.
  • Kiểm Tra Kết Nối: Các bộ phận được kiểm tra để đảm bảo chúng lắp vừa khít và không có sai lệch.
Bulong U lồng thép
Bulong U lồng thép

B7. Vặn Con Tán

  • Vặn Con Tán (Đai Ốc): Cuối cùng, con tán được vặn vào hai đầu ren của U-Bolt để cố định bản mã với U-Bolt. Tùy vào yêu cầu cụ thể, có thể sử dụng hai con tán để tăng độ chắc chắn.
  • Kiểm Tra Chặt Chẽ: U-Bolt sau khi vặn con tán được kiểm tra một lần nữa để đảm bảo mọi mối ghép đều chặt chẽ, an toàn và sẵn sàng sử dụng.
Cóc nối lồng thép
cóc nối lồng thép

B8. Đóng Gói Và Vận Chuyển

  • Đóng Gói: Sản phẩm hoàn thiện được đóng gói cẩn thận để bảo vệ khỏi va đập hoặc hư hại trong quá trình vận chuyển.
  • Ghi Nhãn Sản Phẩm: Thông tin sản phẩm, như kích thước, vật liệu, và số lượng, được ghi rõ ràng trên bao bì để thuận tiện cho khách hàng và người sử dụng.
Đóng gói
Đóng gói

Quy trình sản xuất cóc nối (U-Bolt) đòi hỏi sự chính xác trong từng bước để đảm bảo sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng và có thể sử dụng an toàn trong các ứng dụng kết cấu và cơ khí.

Thép Hùng Phát vừa sản xuất vừa phân phối các sản phẩm Cóc nối lồng thép (Bu Lông chữ U). Vì vậy chúng tôi chủ động được nguồn cung cũng như lợi thế về giá thành khi phân phối tới khách hàng

Ưu điểm khi sử dụng cóc nối lòng thép của Hùng Phát

  • Giá gốc tận xưởng: Hùng Phát sản xuất cóc nối lòng thép trực tiếp tại xưởng, giúp tiết kiệm chi phí trung gian, mang lại giá thành tốt nhất cho khách hàng.
  • Chất lượng kiểm định: Sản phẩm được kiểm định chất lượng nghiêm ngặt theo các tiêu chuẩn xây dựng quốc tế, đảm bảo tính an toàn và độ bền cao trong mọi công trình.
  • Độ bền vượt trội: Cóc nối lòng thép của Hùng Phát có khả năng chịu lực lớn, chịu được áp lực cao và các tác động từ môi trường, phù hợp cho các công trình quy mô từ nhỏ đến lớn.

Video quy trình sản xuất cóc nối thép tại Thép Hùng Phát

Sở hữu xưởng sản xuất lớn với nhiều máy móc hiện đại, công nhân nhiều kinh nghiệm để sản xuất ra sản phẩm chất lượng ổn định, giá thành thấp cung cấp đến quý khách hàng.

Mời quý khách xem video dưới đây để hiểu rõ hơn về quy trình sản xuất của chúng tôi.

Quy trình dựng và đặt lồng thép theo tiêu chuẩn: 22TCN-257-2000

Dưới đây là quy trình dựng và đặt lồng thép và hố khoan quy định trong chương 5 của tiêu chuẩn ngành 22TCN-257-2000

>>>> xem chi tiết và tải về 22TCN-257-2000 tại đây

B1 Gia công lồng cốt thép

  • Lồng cốt thép phải gia công đảm bảo yêu cầu của thiết kẽ về quy cách, chủng loại cốt thép, phẩm cấp que hàn, quy cách môi hàn, độ đài đường hàn v.v…
  • Cốt thép được chế tạo sẵn tại nhà máy hoặc ở công trường và được hạ xuống hố khoan, lồng cốt thép phải được gia công đúng thiết kế.
  • Các cốt dọc và ngang ghép thành lồng cốt thép bằng cách buộc hoặc hàn.
  • Các thanh cốt thép đặc biệt như: vòng đai giữ có hộp đựng, khung quay dựng lồng v.v… phải được hàn với cốt thép chủ. Cốt thép dùng cho cọc phải là thép chịu hàn
Dùng cóc nối để nối thép lồng cọc nhồi
Dùng cóc nối để nối thép lồng cọc nhồi

B2 Nâng chuyển và xếp dỡ lồng thép

  • Đối với các cọc có dường kính lớn, không được nâng chuyển lồng cốt thép tại 1 hoặc 2 điểm, phải giữ lồng cốt thép tại nhiều điểm để hạn chế biến dạng
  • Lồng cốt thép phải được tập kết trên nền bãi láng bằng bê tông hoặc ở những khu bãi sạch sẽ. khô ráo. Lồng cốt thép phải được xếp trên nhiều con kê bằng gỗ để tránh biến dạng và không dược chồng lên nhau
  • Treo lồng cốt thép bằng dầm gánh

B2 Dựng và đặt lồng cốt thép vào hố khoan

  • Trước khi hạ lồng cốt thép vào vị trí, cần đo đạc kiểm tra lại cao độ tại 4 điểm xung quanh và 1 điểm giữa đáy lỗ khoan. Cao độ đáy: không được sai lệch vượt quá quy định cho phép (Ah.< ±100 mm).
  • Các thao tác dựng và đặt lồng cốt thép vào lỗ khoan phải được thực hiện khẩn trương để hạn chế tối da lượng mùn khoan sinh ra trước khi đổ bê tông (không được quá 1 giờ kể từ khi thu dọn xong lỗ khoan).
  • Khi hạ lồng cốt thép đến cao độ thiết kể phải treo lồng phía trên để khi để bê tông lồng cốt thép không bị uốn dọc và đâm thủng nền đất đáy lỗ khoan. Lồng cốt thép phải được giữ cách đáy hổ khoan 10cm

B3 Lắp đặt và hạ các đoạn lồng cốt thép

Các bước cơ bản để lắp đặt và hạ các đoạn lồng cốt thép như sau:

  • Nạo vét đáy lỗ.
  • Hạ từ từ đoạn thứ nhất vào trong hố khoan cho đến cao độ đảm bảo cho thuận tiện cho việc nối đốt tiếp theo.
  • Giữ lồng cốt thép bằng giá đỡ chuyên dụng được chế tạo bằng cốt thép đường kính lớn hoặc thép hình
  • Đưa đoạn tiếp theo và thực hiện công tác nối lồng cốt thép (hàn các thanh cốt dọc với nhau hoặc nối buộc tại chỗ hay bắt nối bằng cóc hoặc nối bằng dây ép ống nối).
  • Tháo giá đỡ và hạ tiếp lồng cốt thép xuống.
  • Lặp lại các thao tác trên đối với việc nối các đoạn tiếp theo cho đếr đoạn cuối cùng.
  • Kiểm tra cao độ phía trên của lông cốt thép.
  • Kiểm tra đáy lỗ khoan,
  • Neo lồng cốt thép để khi đổ bê tông lồng cốt thép không bị trổi lên.
  • Lồng cốt thép sau khi ghép nổi phải thẳng, các ống thăm đò phải thẳng và thông suốt; độ lệch tâm của ống tại vị trí nối lồng cốt thép không được vượt quá 1 cm

cóc nối lồng thép cọc khoan nhồi
cóc nối lồng thép cọc khoan nhồi

3. Báo cáo kết quả thí nghiệm vật liệu cóc nối lồng thép

Tiêu chuẩn: TCVN 1916:1995. Bộ tiêu chuẩn Việt Nam, gồm những quy định và phạm vi áp dụng những thí nghiệm, thử nghiệm để đánh giá khả năng lưu thông sử dụng trên thị trường của 1 bộ cóc nối:

>>xem chi tiết tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1916:1995 tại đây

Độ cứng

Thử nghiệm độ cứng của bộ cóc nối lồng thép

  • Thiết bị sử dụng: Máy đo độ cứng
  • Đơn vị đo lường: HRC (Rockweel), HB (Brinell)

Độ bền:

Thử nghiệm độ bền kéo của bộ cóc nối U thép

  • Thiết bị sử dụng: Máy kéo
  • Đơn vị đo lường: HN/mm2 hoặc Kgf/mm2

Độ dẻo

Thử nghiệm độ bền dẻo của bộ cóc nối U

  • Thiết bị sử dụng: Máy ép
  • Đơn vị đo lường:HN/mm2 hoặc Kgf/mm2

Độ bám dính:

  • Thiết bị sử dụng: Máy thử độ bám dính
  • Đơn vị đo lường: khả năng bám dính.

Độ co giãn

Thử nghiệm độ co giãn của cốc nối thép

  • Thiết bị sử dụng: Máy đo độ co giãn
  • Đơn vị đo lường: mm/m hoặc %

Kích thước và hình dạng

  • Thiết bị sử dụng: Máy đo kích thước và hình dạng.
  • Đơn vị đo lường:thường là mm…

4. Mẫu phiếu kết quả đánh giá thí nghiệm

Sau đây là mẫu phiếu đánh giá kết quả thí nghiệm vật liệu kim loại (cóc nối bulong)

Phiếu kết quả kiểm định cóc nối lòng thép
Phiếu kết quả kiểm định cóc nối lòng thép
Phiếu kết quả kiểm định cóc nối lòng thép
Phiếu kết quả kiểm định cóc nối lòng thép (bảng 2)
Phiếu kết quả kiểm định cóc nối lòng thép
Phiếu kết quả kiểm định cóc nối lòng thép (bảng 3)
Phiếu kết quả kiểm định cóc nối lòng thép
Phiếu kết quả kiểm định cóc nối lòng thép (bảng 4)
Phiếu kết quả kiểm định cóc nối lòng thép
Phiếu kết quả kiểm định cóc nối lòng thép (bảng 5)

Việc kiểm định bulong, cóc nối (U-Bolt) có thể được thực hiện tại các trung tâm hoặc đơn vị chuyên kiểm định chất lượng vật liệu và sản phẩm cơ khí. Những nơi phổ biến để kiểm định U-Bolt bao gồm:

1. Trung Tâm Kiểm Định Vật Liệu

  • Các trung tâm này có thiết bị và công nghệ cần thiết để thực hiện các thử nghiệm cơ lý, chẳng hạn như:
    • Thử nghiệm độ bền kéo
    • Thử nghiệm độ cứng
    • Thử nghiệm khả năng chống ăn mòn (nếu U-Bolt được mạ kẽm hoặc làm từ thép không gỉ)
  • Trung tâm cũng kiểm tra độ chính xác của ren và kích thước hình học để đảm bảo sản phẩm đạt yêu cầu kỹ thuật.

2. Phòng Thí Nghiệm Cơ Khí Thuộc Các Viện Nghiên Cứu

  • Một số viện nghiên cứu cơ khí và vật liệu có phòng thí nghiệm chuyên biệt để kiểm định các sản phẩm cơ khí, bao gồm U-Bolt.
  • Các phòng thí nghiệm này thường có đội ngũ chuyên gia và máy móc hiện đại để đánh giá chi tiết chất lượng sản phẩm.

3. Trung Tâm Đo Lường Chất Lượng Quốc Gia (Quatest)

  • Tại Việt Nam, các trung tâm Quatest (như Quatest 1, Quatest 2, Quatest 3) chuyên thực hiện kiểm định và chứng nhận chất lượng sản phẩm theo các tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) và quốc tế.
  • Các trung tâm này có thể thực hiện kiểm tra chất lượng U-Bolt từ độ bền cơ học đến thử nghiệm mạ kẽm.

4. Đơn Vị Kiểm Định Được Cấp Phép

  • Nhiều công ty kiểm định tư nhân được cấp phép có thể kiểm tra chất lượng bulong, U-Bolt theo yêu cầu của các dự án xây dựng hoặc công trình công nghiệp.
  • Các đơn vị này có thể cung cấp dịch vụ tận nơi, đặc biệt là cho các công trình lớn cần kiểm định hàng loạt.

5. Hình ảnh Cóc Nối Thép gia công bởi Thép Hùng Phát

Bu Lông U Hùng Phát
Cóc nối chữ U gia công tại Hùng phát
Bu lông u
bu lông chữ U
Bulong sản xuất tại xưởng Hùng Phát
Cóc nối cọc khoan nhồi
Cóc nối cọc khoan nhồi
Cóc nối cọc khoan nhồi
Cóc nối cọc khoan nhồi

Cóc nối thép là một phụ kiện không thể thiếu trong nhiều công trình xây dựng, đặc biệt là các dự án quy mô lớn như cọc khoan nhồi, tường vây, cột thép nhà cao tầng và cầu đường. Với khả năng kết nối các thanh thép một cách nhanh chóng và hiệu quả, cóc nối thép giúp tối ưu hóa thời gian thi công và đảm bảo độ bền vững của kết cấu công trình.

Quý khách có nhu cầu xin liên hệ số điện thoại, email hoặc địa chỉ bên dưới cuối trang. Hoặc bấm vào đường Link liên hệ

Để được báo giá mới nhất đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi.

Nếu thấy hữu ích, Hãy bấm chia sẻ