Thép Tấm Mỏng từ 0.2mm – 6mm

Thông số kỹ thuật

  • Kích thước: 1000x2000mm, 1230x2500mm, 1500x6000mm, 2000x4000mm, 1500x3000mm… (hoặc gia công theo kích thước yêu cầu)
  • Độ dày ly: từ 0.2mm – 6mm
  • Mác thép: SS400, SS450, SS550, SS490, Q235B, Q335, Q345, Q355….
  • Tiêu chuẩn ASTM, JIS, EN, TCVN….
  • Xuất xứ: Posco, Forrmosa, Hòa Phát, nhập khẩu Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản….
  • Đơn vị nhập khẩu và phân phối: Thép Hùng Phát
Danh mục: Từ khóa:

Chia sẽ ngay

Mô tả

Thép Tấm Mỏng từ 0.2mm – 6mm Quy cách, Báo Giá

Thép tấm mỏng là loại thép có dạng tấm phẳng với độ dày ly mỏng, thường dưới 6 mm.

Loại thép này được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp và xây dựng nhờ tính linh hoạt, khả năng gia công dễ dàng và độ bền tốt.

Thép tấm mỏng được sản xuất từ nhiều loại thép khác nhau như thép carbon, thép hợp kim, thép không gỉ (inox), tùy vào mục đích sử dụng.

Thép Sắt tấm siêu mỏng
Sắt tấm mỏng

Thông số kỹ thuật:

  • Kích thước: 1000x2000mm, 1230x2500mm, 1500x6000mm, 2000x4000mm, 1500x3000mm… (hoặc gia công theo kích thước yêu cầu)
  • Độ dày ly: từ 0.2mm – 6mm
  • Mác thép: SS400, SS450, SS550, SS490, Q235B, Q335, Q345, Q355….
  • Tiêu chuẩn ASTM, JIS, EN, TCVN….
  • Xuất xứ: Posco, Forrmosa, Hòa Phát, nhập khẩu Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản….
  • Đơn vị nhập khẩu và phân phối: Thép Hùng Phát

Giá thép tấm mỏng từ 0.2-6mm mới nhất

Giá thép tấm đang tăng cao mỗi ngày do quy chế nhập khẩu khó khăn và nguồn cung trong nước không đủ cung ứng. Nên bảng giá dưới đây chỉ mang giá trị tham khảo tại thời điểm, vui lòng liên hệ để lấy giá chính xác nhất

Hotline 0938 437 123

Cập nhật nhanh giá thép tấm mỏng đang giao động :

  • từ 000 – 11.400.000 (vnđ/mét) (tùy độ dày ly và nhà sản xuất)
  • từ 300 – 4.382.420 VNĐ/ tấm (tùy độ dày ly và nhà sản xuất)
  • Phí gia công cắt theo yêu cầu 4000 -14.000 (vnđ/m)
Độ dày ly (mm) Giá theo từng tấm (tham khảo)
Khổ 1000 x 2000 mm Khổ 1230 x 2500 mm Khổ 1500 x 6000 mm
0.7 425.300 569.600 797.440
0.8 480.500 676.200 946.680
1 538.500 827.900 1.159.060
1.5 807.200 1.240.800 1.737.120
2 1.076.800 1.656.700 2.319.380
2.5 1.344.500 2.065.900 2.892.260
3 1.615.200 2.346.100 3.284.540
4 2.153.000 3.130.300 4.382.420

 

Đặc điểm của thép tấm mỏng:

Độ dày:

Rất Mỏng: Độ dày của thép tấm mỏng thường nằm trong khoảng từ 0.2 mm đến 6 mm. Tấm thép có độ dày mỏng hơn dễ uốn cong, cắt và hàn, phù hợp với các ứng dụng yêu cầu độ linh hoạt cao.

Kích thước:

Tấm thép có thể được sản xuất theo nhiều kích thước tiêu chuẩn, như 1m x 2m, 1.2m x 2.4m, 1.5m x 3m, hoặc có thể cắt theo kích thước tùy chỉnh.

Chất liệu:

Thép carbon: Được sử dụng phổ biến trong các ứng dụng thông thường, dễ gia công và có giá thành rẻ.

Thép không gỉ (inox): Loại thép này chống ăn mòn tốt, thường được sử dụng trong các ngành công nghiệp thực phẩm, y tế và môi trường có tính ăn mòn cao.

Thép hợp kim: Được thêm các nguyên tố như crôm, niken, mangan để tăng cường độ cứng và khả năng chịu nhiệt.

Bề mặt:

Thép tấm mỏng có thể có nhiều bề mặt hoàn thiện khác nhau như mạ kẽm, mạ nhôm, hoặc sơn phủ, giúp tăng khả năng chống ăn mòn và thẩm mỹ cho sản phẩm.

 

Tôn tấm mỏng
Tôn tấm mỏng

Phương pháp sản xuất:

Cán nguội: Tấm thép mỏng thường được sản xuất qua quá trình cán nguội, giúp tạo ra bề mặt mịn và độ chính xác cao về kích thước. Tấm thép cán nguội thường có độ bóng cao và độ dẻo tốt hơn.

Cán nóng: Quá trình cán nóng cũng được sử dụng để sản xuất thép tấm mỏng với bề mặt ít mịn hơn so với cán nguội, nhưng phù hợp cho các ứng dụng không yêu cầu bề mặt hoàn thiện cao.

Ứng dụng của thép tấm mỏng:

Ngành xây dựng:

Thép tấm mỏng thường được sử dụng làm mái che, vách ngăn, tấm ốp, hoặc các kết cấu thép trong công trình xây dựng.

Làm các tấm cửa, lan can, và hàng rào, đặc biệt khi được phủ mạ để chống gỉ sét.

Ngành cơ khí chế tạo:

Dùng để chế tạo thân vỏ máy, khung xe, thùng chứa và các linh kiện máy móc.

Ứng dụng trong chế tạo xe ô tô, xe máy, thiết bị điện tử và gia dụng.

Ngành công nghiệp đóng tàu:

Thép tấm mỏng được sử dụng trong việc sản xuất các vỏ tàu, tấm lót sàn và các cấu trúc tàu thuyền.

Ngành sản xuất nội thất:

Dùng làm bàn, ghế, tủ và các đồ nội thất kim loại, đặc biệt là thép tấm inox mỏng với bề mặt sáng bóng, thẩm mỹ cao.

Ngành sản xuất điện tử:

Sử dụng để làm vỏ bảo vệ cho các thiết bị điện tử, máy tính, điện thoại, và các sản phẩm kỹ thuật số khác.

Ưu điểm của thép tấm mỏng:

  1. Độ bền cao: Mặc dù có độ dày mỏng, nhưng thép tấm mỏng vẫn có độ bền cơ học tốt, giúp chịu được các lực tác động vừa phải trong các ứng dụng công nghiệp và xây dựng.
  2. Dễ gia công: Thép tấm mỏng dễ dàng uốn, cắt, hàn và định hình theo nhu cầu của từng ứng dụng.
  3. Khả năng chống ăn mòn (đối với thép không gỉ và thép mạ kẽm): Phù hợp cho các ứng dụng ngoài trời hoặc trong môi trường ẩm ướt.
  4. Tính linh hoạt: Thép tấm mỏng có thể được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau nhờ khả năng dễ dàng thích ứng với nhiều loại hình sản phẩm và công trình.

Thép tấm mỏng là loại thép dạng tấm phẳng có độ dày nhỏ, được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp như xây dựng, cơ khí, đóng tàu và chế tạo máy.

Với đặc tính dễ gia công, độ bền cao và khả năng chống ăn mòn tốt (đặc biệt là thép inox), thép tấm mỏng là một vật liệu không thể thiếu trong các ứng dụng yêu cầu độ linh hoạt và tính bền vững.

Phân loại thép tấm mỏng

Dựa theo chất liệu và bề mặt thép tấm mỏng mà phân ra một số loại thép tấm như sau:

1.Thép tấm mỏng đen

  • Mô tả: Là thép tấm carbon chưa qua mạ kẽm nên gọi là thép tấm đen.
  • Đặc điểm: Giá thành rẻ, dễ gia công, đa dạng quy cách, nhược điểm là dễ bị ăn mòn.
  • Ứng dụng: Ứng dụng trong các kết cấu hàn và xây dựng…
Tôn tấm mỏng đen
Tôn tấm mỏng đen

2.Thép tấm mỏng mạ kẽm

  • Mô tả: Là thép tấm carbon sau đó để chống được sự ăn mòn sẽ cho gia công thêm bước mạ kẽm (mạ nóng hoặc mạ lạnh)
  • Đặc điểm: Lớp mạ kẽm làm thép tấm cứng hơn, bền hơn, tuổi thọ cao, chống ăn mòn tốt
  • Ứng dụng: phổ biến trong môi trường ẩm ướt, gần sông hồ biển, hóa chất gây ăn mòn…

3.Thép tấm mỏng không rỉ (inox)

  • Mô tả: Thép tấm bằng chất liệu không rỉ (thường là inox)
  • Đặc điểm: Chống rỉ tốt nhất trong tất cả các dòng thép tấm
  • Ứng dụng: Trong môi trường dễ bị ăn mòn, phổ biến trong hóa sinh, y tế, thực phẩm, dầu khí, nhiên liệu…

5.Thép tấm hợp kim

  • Mô tả: Được thêm các nguyên tố như crôm, niken, mangan
  • Đặc điểm: để tăng cường độ cứng và khả năng chịu nhiệt.
  • Ứng dụng: Phổ biến trong môi trường hóa sinh, lò hơi, thực phẩm, nhiên liệu….
Tôn mạ kẽm
Tôn mạ kẽm

5.Thép tấm mỏng trơn

  • Mô tả: Là thép tấm có bề mặt trơn nhẵn, bóng, không có gân hay hoa văn
  • Đặc điểm: Có tất cả các đặc điểm của thép tấm đen trơn và thép tấm mạ kẽm trơn
  • Ứng dụng: Tất cả các ứng dụng liên quan đến thép tấm
Tôn tấm phẳng, trơn, không có gân nổi hay rãnh chìm
Tôn tấm phẳng, trơn, không có gân nổi hay rãnh chìm

>>> xem thêm thép tấm trơn tại đây

6.Thép tấm mỏng gân (chống trượt)

Mô tả: Là thép tấm có bề mặt được dập nổi các gân, rãnh, hoa văn…

Đặc điểm: Mục đích của các gân này là tạo độ nhám, bám dính, chống trượt

Ứng dụng: Ứng dụng trong các môi trường cần độ bám dính, chống trượt.

Thép tấm gân
Thép tấm gân

>>>xem thêm thép tấm gân tại đây 

7.Thép tấm mỏng gia công theo quy cách yêu cầu

Chúng tôi nhận gia công cắt, chấn, dập các loại thép tấm mỏng theo bản vẽ. Vui lòng gửi bản vẽ cho chúng tôi để được báo giá.

>> xem thêm gia công thép tấm mỏng theo quy cách yêu cầu tại đây

Cắt và chấn thép theo yêu cầu
Cắt và chấn thép theo yêu cầu

Thông số kỹ thuật chi tiết

Danh mục ĐVT Tiêu chuẩn
Vật liệu PO, CR, GI/GA/EG, ZAM, Thép không gỉ (SUS)
Độ dày ly mm 0.3 – 6.0 (với ạng nguyên cuộn)

tối đa 13mm ( với dạng nguyên tấm)

Chiều rộng nguyên cuộn mm 100 – 1,600
Chiều rộng dạng tấm nguyên mm 100 – 3,000
Khối lượng nguyên cuộn Tối đa 25,000
Đường kính trong nguyên cuộn mm 508/610/762
Đường kính ngoài nguyên cuộn mm Tối đa 2,000
Phủ bề mặt Giấy, Vinyl

Dung sai của thép tấm mỏng

Danh mục ĐVT Dung sai
Dung sai độ dài mm ± 0.5
Dung sai đường chéo mm < 0.5/1,000
Bavia (mm) mm ≤ 0.05

Thành phần hóa học của thép tấm mỏng

Thành phần hóa học của thép tấm thường phụ thuộc vào loại thép, mục đích sử dụng, và tiêu chuẩn sản xuất. Dưới đây là thành phần hóa học của một số loại thép tấm phổ biến:

1. Thép carbon thấp (Low-carbon steel):

Thép carbon thấp, thường dùng cho thép tấm xây dựng và chế tạo máy móc, có hàm lượng carbon thấp, dễ gia công và có tính dẻo tốt.

  • Carbon (C): 0.05% – 0.25%
  • Mangan (Mn): 0.25% – 0.75%
  • Silicon (Si): ≤ 0.4%
  • Photpho (P): ≤ 0.04%
  • Lưu huỳnh (S): ≤ 0.05%
  • Sắt (Fe): Còn lại là thành phần chủ yếu.

Đặc tính:

  • Độ bền kéo và khả năng chịu lực vừa phải.
  • Dễ uốn, cắt và hàn, phù hợp cho các ứng dụng cơ bản như làm kết cấu thép, ống dẫn, tấm lợp.
2. Thép carbon trung bình (Medium-carbon steel):

Loại thép này có hàm lượng carbon cao hơn, thường được sử dụng trong các ứng dụng yêu cầu độ bền kéo lớn hơn.

  • Carbon (C): 0.25% – 0.60%
  • Mangan (Mn): 0.60% – 1.65%
  • Silicon (Si): ≤ 0.6%
  • Photpho (P): ≤ 0.04%
  • Lưu huỳnh (S): ≤ 0.05%
  • Sắt (Fe): Phần còn lại.

Đặc tính:

  • Độ bền cao hơn, chịu được lực va đập và mài mòn.
  • Thường dùng trong chế tạo máy móc, khung xe và các kết cấu chịu lực.
3. Thép carbon cao (High-carbon steel):

Loại thép này chứa lượng carbon cao hơn, thích hợp cho các ứng dụng yêu cầu độ cứng và chịu mài mòn tốt.

  • Carbon (C): 0.60% – 1.0%
  • Mangan (Mn): 0.30% – 0.90%
  • Silicon (Si): ≤ 0.4%
  • Photpho (P): ≤ 0.04%
  • Lưu huỳnh (S): ≤ 0.05%
  • Sắt (Fe): Thành phần chính.

Đặc tính:

  • Cứng và có khả năng chống mài mòn cao, nhưng dễ bị giòn.
  • Dùng trong sản xuất các dụng cụ cắt gọt, lò xo, dây thép chịu lực.
4. Thép hợp kim thấp (Low-alloy steel):

Loại thép này được thêm các nguyên tố hợp kim để cải thiện tính chất cơ học và khả năng chịu mài mòn.

  • Carbon (C): 0.10% – 0.30%
  • Mangan (Mn): 0.50% – 1.50%
  • Silicon (Si): 0.20% – 0.50%
  • Crôm (Cr): 0.50% – 1.0%
  • Niken (Ni): 0.40% – 1.0%
  • Molypden (Mo): 0.10% – 0.25%
  • Vanadium (V): ≤ 0.15%
  • Sắt (Fe): Thành phần chính.

Đặc tính:

  • Có khả năng chống ăn mòn, chịu nhiệt và mài mòn tốt hơn so với thép carbon thông thường.
  • Thường dùng trong các ứng dụng xây dựng công trình lớn, cầu đường và sản xuất chi tiết cơ khí chịu lực cao.
5. Thép không rỉ (Inox – Stainless steel):

Loại thép này chứa lượng crôm cao, giúp tạo ra một lớp oxit bảo vệ, chống ăn mòn rất tốt, đặc biệt trong môi trường khắc nghiệt.

  • Carbon (C): ≤ 0.08% (đối với các loại inox như 304)
  • Crôm (Cr): 16% – 20%
  • Niken (Ni): 8% – 10%
  • Mangan (Mn): ≤ 2%
  • Silicon (Si): ≤ 1%
  • Photpho (P): ≤ 0.045%
  • Lưu huỳnh (S): ≤ 0.03%
  • Sắt (Fe): Thành phần chính.

Đặc tính:

  • Khả năng chống ăn mòn tuyệt vời, đặc biệt trong môi trường ẩm ướt, hóa chất.
  • Thường được dùng trong ngành thực phẩm, y tế, và sản xuất các thiết bị chịu ăn mòn.

Tóm lại:

Thành phần hóa học của thép tấm phụ thuộc vào mục đích sử dụng, với các yếu tố chính như carbon, mangan, silicon, crôm, niken. Các loại thép khác nhau như thép carbon thấp, trung bình, cao, thép hợp kim và thép không gỉ được điều chỉnh để có các đặc tính cơ học và hóa học phù hợp với từng ứng dụng, từ xây dựng cơ bản đến sản xuất các sản phẩm yêu cầu độ bền và khả năng chống ăn mòn cao.

Bảng cấu tạo của thép tấm mỏng

Cấu tạo của sắt tấm mỏng theo một số loại thép phổ biến SPCE, SPCD, SPCC

Loại thép Carbon Mangan Photpho Lưu huỳnh
SPCE Max 0,08 Max 0,04 Max 0,030 Max 0,030
SPCD Max 0,10 Max 0,45 Max 0,035 Max 0,035
SPCC Max 0,12 Max 0,50 Max 0,040 Max 0,045

 

Quy trình sản xuất thép tấm

Quy trình sản xuất thép tấm mỏng bao gồm nhiều giai đoạn từ nguyên liệu thô đến thành phẩm, thường được thực hiện qua phương pháp cán nóng hoặc cán nguội tùy thuộc vào yêu cầu về chất lượng, độ dày, và tính chất cơ học của thép. Dưới đây là các bước chính trong quy trình sản xuất thép tấm mỏng:

1. Chuẩn bị nguyên liệu thô

  • Quặng sắt, thép phế liệu, hoặc các hợp kim khác (tùy loại thép cần sản xuất) được đưa vào quá trình luyện thép.
  • Các nguyên liệu này được nấu chảy trong lò cao hoặc lò hồ quang điện, tạo ra thép lỏng với thành phần hóa học chính xác theo yêu cầu.

2. Luyện thép

  • Nấu chảy: Quặng sắt và các thành phần khác được đưa vào lò để nấu chảy, tạo ra thép lỏng.
  • Tạo phôi thép: Thép lỏng sau khi nấu chảy sẽ được rót vào khuôn để tạo thành phôi thép. Phôi thép có thể ở dạng phôi tấm (slab), phôi thỏi hoặc phôi vuông.

3. Đúc phôi và làm nguội

  • Đúc liên tục: Thép lỏng sau khi được điều chỉnh thành phần sẽ được đúc thành phôi (slab) qua quá trình đúc liên tục. Phôi tấm có chiều dày lớn, thường từ 100 – 250 mm.
  • Làm nguội: Sau khi đúc, phôi thép được làm nguội từ từ để giảm nhiệt độ và tăng độ bền cho thép.

4. Cán nóng (Hot Rolling)

Cán nóng là giai đoạn quan trọng để sản xuất thép tấm với kích thước và độ dày mong muốn.

  • Gia nhiệt: Phôi thép sau khi được làm nguội sẽ được đưa vào lò nung để gia nhiệt đến khoảng 1.100 – 1.300°C.
  • Cán nóng: Phôi thép nóng được đưa qua các dàn cán để làm mỏng và kéo dài thành thép tấm với độ dày mong muốn. Trong quá trình này, thép vẫn ở nhiệt độ cao và dễ dàng thay đổi hình dạng.
  • Tạo tấm: Các tấm thép mỏng được tạo ra với chiều dày từ 1.2 mm đến 6 mm, tùy thuộc vào yêu cầu.
  • Cuộn thành phẩm: Sau khi cán, thép được cuộn lại thành cuộn lớn để dễ vận chuyển và lưu kho.

5. Cán nguội (Cold Rolling)

  • Cán nguội là giai đoạn tùy chọn dành cho các sản phẩm thép cần độ chính xác về kích thước, bề mặt mịn, và độ dày rất mỏng (thường dưới 3 mm).
  • Quá trình cán nguội: Thép cuộn từ giai đoạn cán nóng được làm nguội và đưa qua các dàn cán nguội ở nhiệt độ phòng. Trong quá trình này, thép trở nên cứng hơn, đồng thời có bề mặt mịn và độ dày mỏng hơn so với sản phẩm cán nóng.

6. Xử lý bề mặt

  • Tẩy gỉ (Pickling): Sau quá trình cán nóng hoặc cán nguội, thép tấm sẽ được tẩy gỉ để loại bỏ các lớp oxit hoặc tạp chất bám trên bề mặt, đảm bảo bề mặt thép nhẵn mịn và chuẩn bị cho các công đoạn xử lý tiếp theo.
  • Mạ kẽm hoặc sơn phủ: Thép tấm có thể được mạ kẽm, mạ nhôm, hoặc sơn phủ để tăng khả năng chống ăn mòn và cải thiện thẩm mỹ.

7. Cắt và tạo hình

  • Thép tấm sau khi cán và xử lý bề mặt sẽ được cắt thành các tấm có kích thước theo yêu cầu cụ thể của khách hàng.
  • Có thể cắt thép thành các hình dạng khác nhau hoặc tạo hình theo yêu cầu kỹ thuật, ví dụ như tấm ốp, tấm mái, hoặc các chi tiết máy móc.

8. Kiểm tra chất lượng

  • Các sản phẩm thép tấm sẽ được kiểm tra chất lượng theo các tiêu chuẩn quốc tế như ASTM, JIS, EN, hoặc TCVN. Quá trình kiểm tra bao gồm kiểm tra kích thước, độ dày, bề mặt, độ bền kéo, và các tính chất cơ học khác.

9. Đóng gói và vận chuyển

  • Sau khi kiểm tra đạt yêu cầu, thép tấm sẽ được đóng gói thành các cuộn hoặc tấm riêng lẻ, tùy thuộc vào mục đích sử dụng. Sản phẩm sau đó sẽ được vận chuyển đến các nhà máy chế tạo hoặc công trình xây dựng.

Tóm lại:

Quy trình sản xuất thép tấm mỏng gồm các bước chính như luyện thép, cán nóng, cán nguội (nếu cần), xử lý bề mặt, cắt và kiểm tra chất lượng. Quá trình này đảm bảo thép tấm mỏng có độ bền, tính chất cơ học phù hợp và đáp ứng các yêu cầu về kích thước, độ dày và tính thẩm mỹ của từng loại sản phẩm.

Mua thép tấm mỏng từ 0.2mm-6mm ở đâu ?

  • Công ty cổ phần thép Hùng Phát là nhà cung cấp sản phẩm thép tấm mỏng từ 0.2mm-6mm mọi quy cách.
  • Đơn vị có nhiều năm kinh nghiệm nhập khẩu ống thép tấm từ Nhật, Hàn, Nga, Trung Quốc…
  • Cam kết chứng chỉ CO/CQ và hóa đơn chứng từ đầy đủ
  • Cam kết hàng mới 100% nguyên seal nguyên kiện khi đến tay khách hàng
  • Đội ngũ tư vấn viên tận tâm và đội ngũ giao hàng trách nhiệm
  • Mọi chi tiết cần tư vấn về sản phẩm thép tấm mỏng cũng như báo giá vui lòng liên hệ với chúng tôi :

CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP HÙNG PHÁT

Trụ sở : Lô G21, KDC Thới An, Đường Lê Thị Riêng, Q12, TPHCM

Kho hàng: số 1769 QL1A, P.Tân Thới Hiệp, Q12, TPHCM

CN Miền Bắc: KM số 1, đường Phan Trọng Tuệ, Thanh Trì, HN.

Chăm sóc khách hàng:

Sale 1: 0971 960 496 Ms Duyên

Sale 2: 0938 437 123 Ms Trâm

Sale 3: 0909 938 123 Ms Ly

Sale 4: 0938 261 123 Ms Mừng

 

Nếu thấy hữu ích, Hãy bấm chia sẽ